Thang điểm đánh giá nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa hồi sức tích cực nhi
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 329.22 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Xác định các yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) và hình thành một thang điểm đánh giá nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa hồi sức tích cực nhi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thang điểm đánh giá nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa hồi sức tích cực nhiY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC NHI Hà Mạnh Tuấn*TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định các yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) và hình thành một thang điểm đánhgiá nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa hồi sức tích cực nhi. Phương pháp: Nghiên cứu đoàn hệ tiền cứu, thực hiện tại bệnh viện Nhi Đồng 1. Biến số chính: NKBV,dịch tễ, dinh dưỡng, bệnh nền, PRISM, can thiệp. Xác định yếu tố nguy cơ bằng hồi quy logistic đa biến, xác địnhgiá trị của thang điểm bằng đường cong ROC. Kết quả: Có 671 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn đưa vào nghiên cứu. Tỷ lệ NKBV là 23%. Các yếu tố nguy cơNKBV là tuổi < 1 tuổi (RR = 1,9 (1,1 -3,4)); suy dinh dưỡng độ II, III (RR = 2,0 (1,1 -4,2)); PRISM > 10 (RR =5,4 (2,4 – 11,9)); đặt NKQ (RR = 2,3 (1,3 -4,0); nuôi ăn tĩnh mạch (RR = 2,8 (1,3 – 5,9); thông tĩnh mạch trungtâm (RR = 2,8 (1,3 – 5,9); thông tiểu (RR = 5,7 (3,0 – 10,7)). Thang điểm đánh giá nguy cơ NKBV = 6 x 1 tuổi )+ (7x SDD ≥ II ) + (27 x PRISM ≥ 10 ) + (10 x thông TMTT) + (8 x NKQ ) + (17 x TT ) + (10 x NĂTM )( = 1 nếu có xuất hiện có yếu tố nguy cơ; =0 nếu không xuất hiện), khi điểm số ≥ 32 thì nguy cơ NKBV cao vớiđộ độ nhạy là 86,4% và độ đặc hiệu là 81,2%. Kết luận: Thang điểm đánh giá nguy cơ NKBV bao gồm 7 yếu tố là tuổi 1 ≤; suy dinh dưỡng ≥ II; Chỉ sốPRISM ≥ 10; thông tĩnh mạch trung tâm; nội khí quản; thông tiểu; nuôi ăn tĩnh mạch. Khi bệnh nhân có điểm số≥ 32 thì sẽ có nguy cơ cao NKBV. Thang điểm này cần được củng cố và áp dụng để có thể giúp ích cho việc kiểmsoát NKBV tại khoa HSCC nhi. Từ khóa: nhiễm khuẩn bệnh viện; hồi sức tích cực nhi; yếu tố nguy cơ; thang điểm đánh giá nguy cơ nhiễmkhuẩn bệnh viện.ABSTRACT RISK OF NOSOCOMIAL INFECTION SCALE FOR PEDIATRIC INTENSIVE CARE UNIT Ha Manh Tuan * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 267 - 273 Objectives: To identify risk factors of nosocomial infection and develop a risk of nosocomial infection scale inpediatric intensive care unit. Risk factors were analyzed with logistic regression, value of risk of nosocomialinfection Methods: A prospective cohort study was carried out in Children’s Hospital 1. Main variables werenosocomial infection, demographic, nutrition status, underlying disease, PRISM, intervention. Risk factors wereanalyzed with the logistic regression; the risk of nosocomial infection scale was identified cut-off value with ROC. Results: There were 671 patients enrolled in the study. The incidence of nosocomial infection was 23%. Therisk factors of nosocomial infection were: age < 1 year (RR = 1,9 (1,1 -3,4)); malnutrition II, III (RR = 2,0 (1,1 -4,2)); PRISM > 10 (RR = 5,4 (2,4 – 11,9)); intubation (RR = 2,3 (1,3 -4,0); parenteral nutrition (RR = 2,8 (1,3 –5,9); central venous catheter (RR = 2,8 (1,3 – 5,9); bladder catheter (RR = 5,7 (3,0 – 10,7)). Risk of nosocomialinfection scale = 6 x ≤1 year old ) + (7x malnutrition ≥ II ) + (27 x PRISM ≥ 10 ) + (10 x CVP ) + (8 xintubation ) + (17 x bladder catheter ) + (10 x parenteral nutrition ) ( = 1 if risk factor appears; =0 if not), * Đại Học Y Dược TP.HCM Tác giả liên lạc: TS. BS Hà Mạnh Tuấn , ĐT: 0903311709, Email: hamanhtuan@ump.edu.vnChuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em 267Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Phụ bản của Số 1 * 2018the risk of nosocomial infection is high with sensitivity of 86,4% and specificity of 81,2% if scale is more than 32. Conclusion: The risk of nosocomial infection scale includes 7 factors: ≤1 year old; malnutrition ≥ II; PRISM≥ 10; CVP; intubation; bladder catheter; parenteral nutrition. The risk of nosocomial infection is high with value ofscale more than 32. The risk of nosocomial infection scale needs to be enhanced and applied to help the control ofnosocomial infection in the pediatric intensive care units. Key notes: nosocomial infection; pediatric hospital infection; risk factor; risk of nosocomial infection scale.ĐẶT VẤN ĐỀ - Tiêu chuẩn chọn bệnh: bệnh nhân từ 1 tháng tuổi đến 15 tuổi, điều trị tại khoa HSTC Nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) tại khoa trên 48 giờ và không có dấu hiệu của NKBVhồi sức tích cực (HSTC) nhi là một vấn đề y tế trong vòng 48 giờ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thang điểm đánh giá nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa hồi sức tích cực nhiY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC NHI Hà Mạnh Tuấn*TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định các yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) và hình thành một thang điểm đánhgiá nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa hồi sức tích cực nhi. Phương pháp: Nghiên cứu đoàn hệ tiền cứu, thực hiện tại bệnh viện Nhi Đồng 1. Biến số chính: NKBV,dịch tễ, dinh dưỡng, bệnh nền, PRISM, can thiệp. Xác định yếu tố nguy cơ bằng hồi quy logistic đa biến, xác địnhgiá trị của thang điểm bằng đường cong ROC. Kết quả: Có 671 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn đưa vào nghiên cứu. Tỷ lệ NKBV là 23%. Các yếu tố nguy cơNKBV là tuổi < 1 tuổi (RR = 1,9 (1,1 -3,4)); suy dinh dưỡng độ II, III (RR = 2,0 (1,1 -4,2)); PRISM > 10 (RR =5,4 (2,4 – 11,9)); đặt NKQ (RR = 2,3 (1,3 -4,0); nuôi ăn tĩnh mạch (RR = 2,8 (1,3 – 5,9); thông tĩnh mạch trungtâm (RR = 2,8 (1,3 – 5,9); thông tiểu (RR = 5,7 (3,0 – 10,7)). Thang điểm đánh giá nguy cơ NKBV = 6 x 1 tuổi )+ (7x SDD ≥ II ) + (27 x PRISM ≥ 10 ) + (10 x thông TMTT) + (8 x NKQ ) + (17 x TT ) + (10 x NĂTM )( = 1 nếu có xuất hiện có yếu tố nguy cơ; =0 nếu không xuất hiện), khi điểm số ≥ 32 thì nguy cơ NKBV cao vớiđộ độ nhạy là 86,4% và độ đặc hiệu là 81,2%. Kết luận: Thang điểm đánh giá nguy cơ NKBV bao gồm 7 yếu tố là tuổi 1 ≤; suy dinh dưỡng ≥ II; Chỉ sốPRISM ≥ 10; thông tĩnh mạch trung tâm; nội khí quản; thông tiểu; nuôi ăn tĩnh mạch. Khi bệnh nhân có điểm số≥ 32 thì sẽ có nguy cơ cao NKBV. Thang điểm này cần được củng cố và áp dụng để có thể giúp ích cho việc kiểmsoát NKBV tại khoa HSCC nhi. Từ khóa: nhiễm khuẩn bệnh viện; hồi sức tích cực nhi; yếu tố nguy cơ; thang điểm đánh giá nguy cơ nhiễmkhuẩn bệnh viện.ABSTRACT RISK OF NOSOCOMIAL INFECTION SCALE FOR PEDIATRIC INTENSIVE CARE UNIT Ha Manh Tuan * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 267 - 273 Objectives: To identify risk factors of nosocomial infection and develop a risk of nosocomial infection scale inpediatric intensive care unit. Risk factors were analyzed with logistic regression, value of risk of nosocomialinfection Methods: A prospective cohort study was carried out in Children’s Hospital 1. Main variables werenosocomial infection, demographic, nutrition status, underlying disease, PRISM, intervention. Risk factors wereanalyzed with the logistic regression; the risk of nosocomial infection scale was identified cut-off value with ROC. Results: There were 671 patients enrolled in the study. The incidence of nosocomial infection was 23%. Therisk factors of nosocomial infection were: age < 1 year (RR = 1,9 (1,1 -3,4)); malnutrition II, III (RR = 2,0 (1,1 -4,2)); PRISM > 10 (RR = 5,4 (2,4 – 11,9)); intubation (RR = 2,3 (1,3 -4,0); parenteral nutrition (RR = 2,8 (1,3 –5,9); central venous catheter (RR = 2,8 (1,3 – 5,9); bladder catheter (RR = 5,7 (3,0 – 10,7)). Risk of nosocomialinfection scale = 6 x ≤1 year old ) + (7x malnutrition ≥ II ) + (27 x PRISM ≥ 10 ) + (10 x CVP ) + (8 xintubation ) + (17 x bladder catheter ) + (10 x parenteral nutrition ) ( = 1 if risk factor appears; =0 if not), * Đại Học Y Dược TP.HCM Tác giả liên lạc: TS. BS Hà Mạnh Tuấn , ĐT: 0903311709, Email: hamanhtuan@ump.edu.vnChuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản – Bà Mẹ Trẻ Em 267Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Phụ bản của Số 1 * 2018the risk of nosocomial infection is high with sensitivity of 86,4% and specificity of 81,2% if scale is more than 32. Conclusion: The risk of nosocomial infection scale includes 7 factors: ≤1 year old; malnutrition ≥ II; PRISM≥ 10; CVP; intubation; bladder catheter; parenteral nutrition. The risk of nosocomial infection is high with value ofscale more than 32. The risk of nosocomial infection scale needs to be enhanced and applied to help the control ofnosocomial infection in the pediatric intensive care units. Key notes: nosocomial infection; pediatric hospital infection; risk factor; risk of nosocomial infection scale.ĐẶT VẤN ĐỀ - Tiêu chuẩn chọn bệnh: bệnh nhân từ 1 tháng tuổi đến 15 tuổi, điều trị tại khoa HSTC Nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) tại khoa trên 48 giờ và không có dấu hiệu của NKBVhồi sức tích cực (HSTC) nhi là một vấn đề y tế trong vòng 48 giờ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y tế Nhiễm khuẩn bệnh viện Hồi sức tích cực nhi Nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện Hồi quy logistic đa biếnGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 184 0 0
-
6 trang 173 0 0
-
41 trang 163 0 0
-
198 trang 75 0 0
-
Khảo sát độ sạch môi trường và tình hình nhiễm khuẩn của các đơn vị hồi sức tại Bệnh viện Chợ Rẫy
12 trang 49 0 0 -
5 trang 40 1 0
-
Hiệu quả của kỹ thuật bơm surfactant ít xâm lấn
9 trang 34 0 0 -
Giáo trình Điều dưỡng cơ sở (Dành cho ngành Chăm sóc sắc đẹp) - CĐ Y tế Hà Nội
178 trang 33 0 0 -
202 trang 32 0 0
-
Khẩu phần ăn của học sinh trường THCS Nguyễn Chí Thanh tại Gia Nghĩa, Đăk Nông
7 trang 31 1 0 -
5 trang 31 1 0
-
5 trang 28 0 0
-
Đặc điểm hình thái và vi học cây cù đèn Delpy croton delpyi Gagnep., họ Euphorbiaceae
8 trang 28 0 0 -
6 trang 27 0 0
-
9 trang 27 0 0
-
6 trang 27 0 0
-
Tiểu luận: Sarratia Mercescens
17 trang 26 0 0 -
98 trang 25 0 0
-
Giáo trình Dược lâm sàng 2: Phần 1
95 trang 25 0 0 -
8 trang 24 0 0