Danh mục

Thành phần hoá học của tinh dầu cây mạn kinh (vitex trifolia l.f.) ở Thừa Thiên Huế

Số trang: 6      Loại file: doc      Dung lượng: 105.50 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 0 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cây mạn kinh còn gọi là đẹn ba lá, quan âm, từ bi biển, vạn kim, mác nim (Tày). Tên khoa học là Vitex trifolia L.f. thuộc họ cỏ roi ngựa (Verbenaceae). Mạn kinh là một loại cây nhỏ, có thể cao đến 3 m, cành non hình vuông, có lông mềm. Mời các bạn cùng tìm hiểu nội dung bài báo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thành phần hoá học của tinh dầu cây mạn kinh (vitex trifolia l.f.) ở Thừa Thiên HuếTẠPCHÍKHOAHỌC,ĐạihọcHuế,Số22,2004 THÀNHPHẦNHOÁHỌCCỦATINHDẦUCÂYMẠNKINH (VITEXTRIFOLIAL.F.)ỞTHỪATHIÊNHUẾ NguyễnVănBời TrườngĐạihọcSưphạm,ĐạihọcHuế I.ĐẶTVẤNĐỀ Câymạnkinhcòngọilàđẹnbalá,quanâm,từ bibiển,vạnkim,mácnim(Tày).Tênkhoahọclà Vitextrifolia L.f.thuộchọ cỏ roingựa(Verbenaceae).Mạnkinhlàmộtloạicâynhỏ,cóthểcaođến3m,cànhnonhìnhvuông,cólôngmềm.Lá kép,baláchét,mọcđối,mặtdướiphủ lôngmềmmàutrắng,phiếnhìnhtrứng,dài2,69cm,rộng13cm.Cụmhoahìnhxim,mọc ởđầucành,hoamàutímnhạt.Quảhìnhcầu,cóđài,đườngkính56mm,mặtngoàicómàunâuđen,hơiphủlớpphấnmàutrắngtro.Câymạnkinhmọchoangchủyếulàvùngvenbiển,ngoàiranócòn đượctrồngđểlàmcâycảnh,lấybóngmát... Thànhphầnhóahọc:quảchứaancaloitvitricin,láchứatinhdầu,trongđócóL pinen, camphen, tecpinyl axetat, ditecpen ancol, các flavonoit: aucubin, agnusit,casticin,orientin,isoorientin,luteolin7glucosit.Quả củamạnkinhdùngchữacảmmạo,sốt,nhứcđầu,hoamắt,nhứchaitháidương,đaunhứcmắt,tăngnhãnáp,thấpkhớp,đaudâythầnkinh[1],[2],[3]. Việcnghiêncứuthànhphầnhóahọccủatinhdầumạnkinhởnướctachođếnnayvẫnchưađượcnghiêncứunhiều,cònởThừaThiênHuếchưathấytàiliệunào côngbố. II.THỰCNGHIỆM 1.Lávàquảcủacâymạnkinhđượcthuháivàocácthờiđiểmkhácnhau(tháng 3,10,11năm2002vàtháng4năm2003)tạiThừaThiênHuế.Tinhdầutronglávàquảđượctáchrabằngphươngphápchưngcấtlôicuốnhơinước;hàmlượngvàcác chỉ số hóahọccủatinhdầuđượcxácđịnhtheophươngphápghitrongDượcđiển ViệtNamI,II[4]. 1 2.Chỉ số khúcxạ củatinhdầuđượcxácđịnhtrênthiếtbị Handrefractometer hiệuATAGOR5000củaNhậtBản;tỉtrọngcủatinhdầuđượcxácđịnhbằngbìnhtỉtrọng,cânphântíchBP221ShiệuSatorius. 3. Thành phần % của các cấu tử có trong tinh dầu được xác định bằng phươngphápsắckýkhíGC.Cáccấutửđượcnhậndạngbằngphươngphápsắckí khíkhốiphổliênhợp(GC/MS). Đốivớitinhdầulámạnkinh(tháng3năm2002): GC/MSđượcthựchiệntrênhệ thốngmáyMSFinniganpolaris2000được ghépvớithiếtbịsắckýkhíTraceGC2000ThermoQuestvớicácđiềukiện:CộtDB17HT (dài30m,đườngkínhtrong0,25mm,lớpphimdày0,15 m);chươngtrìnhnhiệtđộ: 70/phút70/phút 700C(5phút) 2200C(3phút) 2800C Nhiệtđộ injectolà2800C,khímangHe,áplực10psi,thểtíchmẫubơm0,5 l(mẫuđượcphatrongetylaxetat). Đốivớimẫutinhdầuquảmạnkinh(tháng3năm2003) GC/MSđược thựchiệntrênhệ thốngmáyMD800FisonsIntrumentsđượcghépvớithiếtbịsắckýkhíGC8000Seriesvớicácđiềukiện:CộtBP5(dài50m, đườngkínhtrong0,32mm,lớpphimdày0,25 m);Chươngtrìnhnhiệtđộ: 60/phút 600C 2500C(10phút) Nhiệtđộ injecto2500C,khímangHe,áplực22psi,thể tíchmẫubơm1 l(mẫuđượcphatrongdiclometan1/10). CácchấttrongtinhdầuđượcnhậnbiếtbằngcáchsosánhthờigianlưuvàkhốiphổcủachúngvớikhốiphổđượclưugiữởThưviệnthamkhảocủamáytính. ViệcxácđịnhđượctiếnhànhtạiTrungtâmDịchvụ vàThínghiệmThành phốHồChíMinh. III.KẾTQUẢVÀTHẢOLUẬN 1.Tinhdầuđượctáchtừlávàquảmạnkinhcómàuvàngsáng;cómùithơm nồng,hắc;vịđắng,the.Hàmlượngcủatinhdầutronglámạnkinhtươicótừ 0,420,50%,trongquảnonkhoảng0,07%vàtrongquảgiàlà0,23%. 2.Tinhdầulámạnkinhcótỉtrọngd2525=0,91460,9156;chỉsốkhúcxạn25D=1,4801,481;chỉsốaxit:2,0972,196;chỉsốeste:22,68623,872. 2 3.Thànhphầnhóahọccủatinhdầulávàquả mạnkinhđượctrìnhbày ởbảng1và2 Bảng1:Thànhphầnhoáhọccủatinhdầulámạnkinh(3/2002) STT RT Tênhợpchất % 1 837 7Clobixiclo[4.1.0]hept3en 1,11 2 859 3Thujen ...

Tài liệu được xem nhiều: