Danh mục

Thành phần, phân bố các loài ve sầu họ Cicadidae (Hemiptera: Auchenorrhyncha) ở khu vực Tây Bắc Việt Nam

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 638.80 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong nghiên cứu này, các tác giả đã thu thập được 63 loài, trong đó có 15 loài chỉ ghi nhận có mặt ở Việt Nam và mô tả 2 loài mới cho khoa học; 8 loài chỉ ghi nhận sự phân bố ở vùng Tây Bắc mà không bắt gặp ở khu vực khác, gồm: Eopycna indochinensis (Distant, 1913), Gaeana vitalisi (Distant, 1913), Terpnosia rustica (Distant, 1917), Terpnosia mesonotalis (Distant, 1917), Semia majuscula (Distant, 1917), Karenia hoanglienensis (Pham & Yang, 2012), Huechys tonkinensis (Distant, 1917) và Scieroptera delineata (Distant, 1917).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thành phần, phân bố các loài ve sầu họ Cicadidae (Hemiptera: Auchenorrhyncha) ở khu vực Tây Bắc Việt Nam Khoa học Tự nhiên /Khoa học sự sống DOI: 10.31276/VJST.64(6).24-27 Thành phần, phân bố các loài ve sầu họ Cicadidae (Hemiptera: Auchenorrhyncha) ở khu vực Tây Bắc Việt Nam Lưu Hoàng Yến1, 2*, Phạm Hồng Thái2, 3, Bùi Thu Quỳnh1 1 Bảo tàng Tài nguyên rừng Việt Nam, Viện Điều tra Quy hoạch rừng (FIPI) 2 Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam, VAST 3 Học viện Khoa học và Công nghệ, VAST Ngày nhận bài 5/1/2022; ngày chuyển phản biện 10/1/2022; ngày nhận phản biện 8/2/2022; ngày chấp nhận đăng 11/2/2022 Tóm tắt: Trong nghiên cứu này, các tác giả đã thu thập được 63 loài, trong đó có 15 loài chỉ ghi nhận có mặt ở Việt Nam và mô tả 2 loài mới cho khoa học; 8 loài chỉ ghi nhận sự phân bố ở vùng Tây Bắc mà không bắt gặp ở khu vực khác, gồm: Eopycna indochinensis (Distant, 1913), Gaeana vitalisi (Distant, 1913), Terpnosia rustica (Distant, 1917), Terpnosia mesonotalis (Distant, 1917), Semia majuscula (Distant, 1917), Karenia hoanglienensis (Pham & Yang, 2012), Huechys tonkinensis (Distant, 1917) và Scieroptera delineata (Distant, 1917). Có thể nói, đây là các loài đặc hữu của vùng Tây Bắc Việt Nam. Từ khóa: Bộ Cánh nửa - Hemiptera, phân bố loài ve sầu họ Cicadidae, Tây Bắc Việt Nam. Chỉ số phân loại: 1.6 Mở đầu The composition and distribution of Vùng Tây Bắc nằm ở phía nam của dãy núi Hoàng Liên the Cicadidae family Sơn và sông Hồng, được coi là ranh giới phân tách giữa vùng Tây Bắc và Đông Bắc Việt Nam. Địa hình Tây Bắc (Hemiptera: Auchenorrhyncha) hiểm trở, có nhiều khối núi và dãy núi cao chạy theo hướng from Northwestern in Vietnam Tây Bắc - Đông Nam. Dãy Hoàng Liên Sơn dài tới 180 km, rộng 30 km, với một số đỉnh núi cao 2.800-3.000 m. Dãy núi Hoang Yen Luu1, 2*, Hong Thai Pham2, 3, Thu Quynh Bui1 sông Mã dài 500 km, có những đỉnh cao trên 1.800 m. Giữa 1 Vietnam Forest Museum, Forestry Inventory and Planning Institute 2 dãy núi này là vùng đồi núi thấp và lưu vực sông Đà (còn 2 Vietnam National Museum of Nature, VAST gọi là địa máng sông Đà). Ngoài sông Đà là sông lớn, vùng 3 Graduate University of Science and Technology, VAST Tây Bắc chỉ có sông nhỏ và suối gồm cả thượng lưu sông Received 5 January 2022; accepted 11 February 2022 Mã. Trong địa máng sông Đà còn có một dãy cao nguyên đá Abstract: vôi chạy suốt từ huyện Phong Thổ đến tỉnh Thanh Hóa nên có thể chia nhỏ thành các cao nguyên Tà Phình, Mộc Châu, In this study, the authors collected 63 species, of which 15 Nà Sản. Đồng thời cũng có các lòng chảo  như Điện Biên, species are only recorded in Vietnam, in which 2 species Nghĩa Lộ, Mường Thanh [1]. are described new to science, 8 species are recorded only distributed in the western north that is not found in other Đã có nhiều công trình nghiên cứu về khu hệ động vật với regions, including: Eopycna indochinensis (Distant, 1913), các nhóm như thú lớn, chim, lưỡng cư, bò sát và một số họ côn Gaeana vitalisi (Distant, 1913), Terpnosia rustica (Distant, trùng. Tuy nhiên, nghiên cứu cơ bản về phân loại học, địa sinh 1917), Terpnosia mesonotalis (Distant, 1917), Semia vật học và khu hệ học các loài Ve sầu họ Cicadidae ở khu vực majuscula (Distant, 1917), Karenia hoanglienensis (Pham Tây Bắc còn hạn chế và chưa đầy đủ [2]. & Yang, 2012), Huechys tonkinensis (Distant, 1917); and Scieroptera delineata (Distant, 1917) it can be said, these Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã ghi nhận được 63 are endemic species of the northwest region, Vietnam. loài, thuộc 31 giống, 11 tộc, 3 phân họ của họ Cicadidae tại khu vực Tây Bắc. Trong bài báo này chúng tôi đưa ra danh Keywords: distribution of cicada species Cicadidae, lục và phân bố của 63 loài Ve sầu đã ghi nhận dựa trên mẫu Hemiptera, Northwest Vietnam. vật đã có và những mẫu vật thu được trong một số đợt điều Classification number: 1.6 tra, khảo sát thực tế hiện đang được lưu giữ tại Bảo tàng Tài nguyên rừng Việt Nam, Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam và Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Paris. * Tác g ...

Tài liệu được xem nhiều: