Danh mục

Theo dõi một trường hợp bệnh tiểu đường loại 2

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 109.34 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bệnh nhân là một phụ nữ 75 tuổi bị tiểu đường từ 10 năm nay. Kiểm soát tiểu đường khả quan. Bệnh nhân tự đo đường trong máu mỗi ngày, từ 100 mg/dl tơí 160 mg/dl. Thử A1C gần nhất tuần lễ trước đây là 6.2%. Bệnh nhân ăn uống kiêng cữ đường chất ngọt cẩn thận. Mỗi ngày bệnh nhân đi bộ 30 phút. Cân lượng không thay đổi. Những biến chứng tiểu đường: Thử nghiệm nước tiểu trong vòng 24 giờ, Microalbumin 3.0. Thử mắt chớm bị bệnh võng mạc (retinopathy). Cườm khô. Bị bệnh thần kinh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Theo dõi một trường hợp bệnh tiểu đường loại 2 Theo dõi một trường hợp bệnh tiểu đường loại 2 Bệnh nhân là một phụ nữ 75 tuổi bị tiểu đường từ 10 năm nay. Kiểmsoát tiểu đường khả quan. Bệnh nhân tự đo đường trong máu mỗi ngày, từ100 mg/dl tơí 160 mg/dl. Thử A1C gần nhất tuần lễ trước đây là 6.2%. Bệnhnhân ăn uống kiêng cữ đường chất ngọt cẩn thận. Mỗi ngày bệnh nhân đi bộ30 phút. Cân lượng không thay đổi. Những biến chứng tiểu đường: Thử nghiệm nước tiểu trong vòng 24giờ, Microalbumin 3.0. Thử mắt chớm bị bệnh võng mạc (retinopathy).Cườm khô. Bị bệnh thần kinh ngoại biên (peripheral neurophathy) nhẹ.Không có tiểu sử bệnh lý bệnh động mạch vành tim. Không có tiểu sử taibiến mạch máu não. Bệnh nhân đang uống thuốc Prandin 2mg ngày một viên, Lipitor10mg ngày một viên. Bệnh nhân tự động bỏ Actos 30 mg ngày một viên. Không có tiểu sử dị ứng. Về tiểu sử bệnh lý quá khứ: Bệnh nhân cóbướu cổ, cao mỡ trong máu (hyperlipidemia). Chưa bao giờ bị mổ xẻ trướcđây. Gia đình không có ai bị tiểu đường, không ai bị bệnh động mạch vànhtim, bệnh tuyến giáp trạng, hay ung thư giáp trạng. Xem xét lại những cơ quan khác trong cơ thể: Bệnh nhân cho biết cân lượng không thay đổi, không bị chứng ăn cơmmất ngon. Từ chối mệt mỏi. Từ chối không bị nóng sốt, không ra mồ hôi hayngười bị rung chân tay. Từ chối mất ngủ hay cơ thể bứt rứt. Từ chối bịđường xuống thấp. Bệnh nhân chịu đựng được nhiệt độ bên ngoài khi thayđổi nóng hay lạnh. Không bị khát nước, không thấy nuốt khó. Da: Không bị da ngứa, nổi mẩn. Không bị lở loét da, đau da. Bệnhnhân dễ bị bầm da, không bị dễ chảy máu. Đầu: Từ chối không bị chứng nhức đầu, không có tiểu sử bị bất tỉnhhay lên cơn kinh phong. Không bị chấn thương trước đây. Hô hấp: Không bị ho, không ho ra đờm, không ho ra máu. Tim mạch: Thỉnh thoảng thấy tức ngực. Tim không hồi hộp. Không b ịtim đập có tiếng thổi (heart murmurs). Bộ phận tiêu hoá: Từ chối không bị nuốt khó, không nóng sau lồngngực (heartburn), không ói mửa, hay ói ra máu. Không bị đau bụng. Khôngbị viêm gan, không có tiểu sử vàng da. Không đi cầu ra máu. Không bị tiêuchẩy hay táo bón. Đường tiểu: Không bị đi tiểu nhiều. Không tiểu ra máu. Từ chốikhông bị tiểu đêm hay tiểu són. Không bị sạn thận. Xương và bắp thịt: Không bị đau khớp xương, không bị sưng khớpxương, không đau lưng. Không đau bắp chân, không bị chuột rút. Hệ thống thần kinh: Không có tiểu sử tai biến mạch máu não hay kinhphong. Không bị yếu cử động chân tay, không bị teo bắp thịt. Không bị rungchân tay, không bị tê chân tay. Không thấy đau đớn chỗ nào, không bị dịcảm (paresthesia). Không bị mất trí nhớ hay nói năng lắp bắp. Khám bệnh tổng quát cho thấy bệnh nhân là một phụ nữ 75 tuổi,không ở trong tình trạng khẩn cấp, cân nặng 116 lbs, chiều cao 5’. Nhiệt độcơ thể 97.7, Mạch 72, Nhịp thở 14, Huyết áp 100/60, Đường 127 mg/dl. TaiMắt Mũi Họng: bình thường, củng mắt không bị vàng. Khám cổ thấy tuyếngiáp trạng lớn khoảng 45 gm. Thùy trái giáp trạng lớn hơn thùy phải. Khôngcó tiếng thổi (murmur) khi dùng ống nghe. Phổi: Nghe 2 bên phổi khôngthấy gì (clear). Khám tim thấy S1 và S2 bình thường. Không có S3 và S4.Không có tiếng thổi. Khám bụng thấy mềm, rờ bụng không kêu đau, khôngcứng. Gan và lá lách không lớn. Khám thần kinh không thấy liệt (no-focalexamination). Thử máu phòng thí nghiệm trong gần 2 năm nay cho kết quả khoảng3-4 tháng thử theo dõi một lần: Calcium: bình thường, BUN bình thường,Creatinine: bình thường. Đường 136, 107, 91, 15, 100; Chloride b ìnhthường; Potassium bình thường; CO2 bình thường; Total Alk Phos. bìnhthường; SGOT bình thường; SGPT bình thường; Total bilirubin bìnhthường; Direct bilirubin bình thường; Total protein bình thường; Albuminbình thường; Globulin bình thường; A/G ratio bình thường; GhbA1C: 6.9,6.5, 8.0, 7.5, 6.2; Đường trong máu: 182, 166, 126; Cholesterol: 151, 143,192, 190; Triglycerides: 136, 145, 151, 78; HDL: 34, 28, 36; LDL: 90, 86,132, 138, ; VLDL 27.2, 29.0, 30.2, 15.6; Chol/HDL: 4.44, 5.11, 6.4, 5.28;Highly sensitive TSH: 0.97, 0.84. Đo độ phóng xạ của i-ốt hấp thu vào tuyến giáp trạng (thyroid uptake)và Chụp hình giáp trạng (thyroid scan) thấy kích thước tuyến giáp trạng ởtrên mức bình thường, hình phóng xạ không đồng đều, và độ phóng xạ thấp.Khoảng giữa tuyến giáp trạng thùy bên phải có vùng phóng xạ tăng cao, môbình thường. Không thấy vùng hạt phóng xạ thấp. Không thấy tăng độphóng xạ phần ngoài tuyến giáp trạng hay thùy tháp (pyradimal) giáp trạng.Kết luận: Tình trạng hoạt động giáp trạng thấp, tuyến giáp trạng hơi lớn,bướu giáp (goiter) dạng keo (colloid) thoái hoá (degenerative) hay tình trạngđã từng bị viêm giáp trạng trước đây. Siêu âm giáp trạng thấy: Thùy bên phải giáp trạng đo: 8.1x3.0x3.4 cmvà thùy bên trái giáp trạng đo 8.4x3 ...

Tài liệu được xem nhiều: