Thì hiện tại hoàn thành - The present perfect tence
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 102.95 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhu cầu diễn đạt của chúng ta rất lớn và nếu chỉ với những bài học trước, chúng ta sẽ không thể diễn đạt một số ý như: nói ai đó vừa mới làm gì, kể lại trải nghiệm của ta, thông báo ta đã bắt đầu làm và vẫn còn đang làm một việc gì đó,vv...Nhưng không sao, học xong bài này, bạn sẽ đặt được những câu như vậy. * Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + Động từ ở dạng quá khứ phân từ. - Giải thích: + Nếu chủ ngữ là...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thì hiện tại hoàn thành - The present perfect tenceThì hiện tại hoàn thành - The present perfect tenceNhu cầu diễn đạt của chúng ta rất lớn và nếu chỉ với những bài họctrước, chúng ta sẽ không thể diễn đạt một số ý như: nói ai đó vừa mớilàm gì, kể lại trải nghiệm của ta, thông báo ta đã bắt đầu làm và vẫn cònđang làm một việc gì đó,vv...Nhưng không sao, học xong bài này, bạn sẽđặt được những câu như vậy.* Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + Động từ ở dạng quá khứ phân từ.- Giải thích:+ Nếu chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc là danh từ, ngữ danh từ sốnhiều ta dùng HAVE+ Nếu chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là danh từ, ngữ danh từ số ít, tadùng HAS+ Dạng quá khứ hoàn thành của một động từ đa số được tạo ra bằngcách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.WANTED --> WANTEDNEEDED --> NEEDEDTuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết:1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cầnthêm D ( DATE --> DATED, LIVE --> LIVED...)2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY --> TRIED, CRY --> CRIED...)3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viếtphụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP --> STOPPED,TAP -->TAPPED, COMMIT --> COMMITTED...)4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cầnthêm ED bình thường.+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ hoàn thành BẤT QUYTẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vìcách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ hoàn thànhkhông theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất QuyTắc, dạng quá khứ hoàn thành của một động từ nằm ở cột thứ 3 (cột thứ1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ - ta sẽ học thì quá khứở bài sau- và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từbất quy tắc:DO --> DIDGO --> GONESPEAK --> SPOKENWRITE --> WRITTENCuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc.- Thí dụ:+ I HAVE FINISHED DINNER. = Tôi mới ăn tối xong.+ SHE HAS JUST COME BACK. = Cô ấy vừa mới quay lại.* Công thức thể phủ định: Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + NOT + Động từ ở dạng quá khứ phân từ.- Cách viết tắt:+ HAVE NOT viết tắt = HAVENT+ HAS NOT viết tắt = HASNT- Lưu ý:+ Nếu ta thay NOT trong công thức trên bằng NEVER, ý nghĩa phủ địnhsẽ mạnh hơn (từ CHƯA thành CHƯA BAO GIỜ)- Thí dụ:YOU HAVENT ANSWERED MY QUESTION. = Anh vẫn chưa trả lờicâu hỏi của tôi.HE HASNT BEEN HERE BEFORE. = Trước giờ anh ta chưa đến đây.* Công thức thể nghi vấn: HAVE hoặc HAS + Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ phân từ ?- Thí dụ:+ HAVE YOU EVER FELT LONELY IN A CROWD? = Bạn có baogiờ cảm thấy cô đơn trong đám đông?+ HAS SHE REPLIED TO YOUR EMAIL? = Cô ấy trả lời email bạnchưa?* Khi nào ta dùng thì hiện tại hoàn thành:- Nói về sự trải nghiệm đã trải qua rồi hay chưa.+ HAVE YOU EVER EATEN SUSHI? = Trước giờ bạn ăn món sushichưa?+ I HAVE NEVER BEEN TO SINGAPORE. = Tôi chưa bao giờ điSingapore.- Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong qua khứ và vẫn còn tiếp tụcđến hiện tại+ I HAVE BEEN A TEACHER FOR FIVE YEARS. = Tôi đã làm giáoviên được 5 năm (đã bắt đầu làm giáo viên và vẫn còn làm giáo viên)+ SHE HASNT COME HERE FOR A LONG TIME - Lâu rồi cô ấychưa đến đây. (đã bắt đầu ngưng đến đây và vẫn chưa đến đây)- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong hiện tại và có để lại kết quả hayhậu quả trong hiện tại.+ I HAVE HAD DINNER = Tôi đã ăn tối xong (giờ tôi còn no).+ HE HAS LOST HIS WALLET = Anh ấy đã bị mất bóp tiền (giờ anhấy không có bóp tiền)- Chú ý phân biệt 2 câu sau:+ HE HAS GONE TO SINGAPORE = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ýnói anh ta không có ở đây đâu, anh ta đi Singapore chưa về)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thì hiện tại hoàn thành - The present perfect tenceThì hiện tại hoàn thành - The present perfect tenceNhu cầu diễn đạt của chúng ta rất lớn và nếu chỉ với những bài họctrước, chúng ta sẽ không thể diễn đạt một số ý như: nói ai đó vừa mớilàm gì, kể lại trải nghiệm của ta, thông báo ta đã bắt đầu làm và vẫn cònđang làm một việc gì đó,vv...Nhưng không sao, học xong bài này, bạn sẽđặt được những câu như vậy.* Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + Động từ ở dạng quá khứ phân từ.- Giải thích:+ Nếu chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc là danh từ, ngữ danh từ sốnhiều ta dùng HAVE+ Nếu chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là danh từ, ngữ danh từ số ít, tadùng HAS+ Dạng quá khứ hoàn thành của một động từ đa số được tạo ra bằngcách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.WANTED --> WANTEDNEEDED --> NEEDEDTuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết:1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cầnthêm D ( DATE --> DATED, LIVE --> LIVED...)2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY --> TRIED, CRY --> CRIED...)3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viếtphụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP --> STOPPED,TAP -->TAPPED, COMMIT --> COMMITTED...)4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cầnthêm ED bình thường.+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ hoàn thành BẤT QUYTẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vìcách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ hoàn thànhkhông theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất QuyTắc, dạng quá khứ hoàn thành của một động từ nằm ở cột thứ 3 (cột thứ1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ - ta sẽ học thì quá khứở bài sau- và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từbất quy tắc:DO --> DIDGO --> GONESPEAK --> SPOKENWRITE --> WRITTENCuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc.- Thí dụ:+ I HAVE FINISHED DINNER. = Tôi mới ăn tối xong.+ SHE HAS JUST COME BACK. = Cô ấy vừa mới quay lại.* Công thức thể phủ định: Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + NOT + Động từ ở dạng quá khứ phân từ.- Cách viết tắt:+ HAVE NOT viết tắt = HAVENT+ HAS NOT viết tắt = HASNT- Lưu ý:+ Nếu ta thay NOT trong công thức trên bằng NEVER, ý nghĩa phủ địnhsẽ mạnh hơn (từ CHƯA thành CHƯA BAO GIỜ)- Thí dụ:YOU HAVENT ANSWERED MY QUESTION. = Anh vẫn chưa trả lờicâu hỏi của tôi.HE HASNT BEEN HERE BEFORE. = Trước giờ anh ta chưa đến đây.* Công thức thể nghi vấn: HAVE hoặc HAS + Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ phân từ ?- Thí dụ:+ HAVE YOU EVER FELT LONELY IN A CROWD? = Bạn có baogiờ cảm thấy cô đơn trong đám đông?+ HAS SHE REPLIED TO YOUR EMAIL? = Cô ấy trả lời email bạnchưa?* Khi nào ta dùng thì hiện tại hoàn thành:- Nói về sự trải nghiệm đã trải qua rồi hay chưa.+ HAVE YOU EVER EATEN SUSHI? = Trước giờ bạn ăn món sushichưa?+ I HAVE NEVER BEEN TO SINGAPORE. = Tôi chưa bao giờ điSingapore.- Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong qua khứ và vẫn còn tiếp tụcđến hiện tại+ I HAVE BEEN A TEACHER FOR FIVE YEARS. = Tôi đã làm giáoviên được 5 năm (đã bắt đầu làm giáo viên và vẫn còn làm giáo viên)+ SHE HASNT COME HERE FOR A LONG TIME - Lâu rồi cô ấychưa đến đây. (đã bắt đầu ngưng đến đây và vẫn chưa đến đây)- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong hiện tại và có để lại kết quả hayhậu quả trong hiện tại.+ I HAVE HAD DINNER = Tôi đã ăn tối xong (giờ tôi còn no).+ HE HAS LOST HIS WALLET = Anh ấy đã bị mất bóp tiền (giờ anhấy không có bóp tiền)- Chú ý phân biệt 2 câu sau:+ HE HAS GONE TO SINGAPORE = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ýnói anh ta không có ở đây đâu, anh ta đi Singapore chưa về)
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kỹ năng học tập hướng dẫn cách học đổi mới phương pháp giảng dạy mẹo giải bài tập tài liệu cho giáo viênGợi ý tài liệu liên quan:
-
Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Một số biện pháp rèn kĩ năng làm văn tả cảnh cho học sinh lớp 5
10 trang 164 0 0 -
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GIÁO TRÌNH
3 trang 160 0 0 -
Ghi nhật ký – một hình thức đánh giá mới mẻ
4 trang 118 0 0 -
Bí kíp trở thành cuốn từ điển sống
4 trang 106 0 0 -
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp xây dựng thư viện sách điện tử
12 trang 93 0 0 -
Đổi mới phương pháp giảng dạy kỹ năng viết tiếng Anh ở trung học phổ thông Việt Nam
13 trang 91 0 0 -
Sử dụng sơ đồ tư duy trong giảng dạy Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam tại Trường Đại học Sao Đỏ
8 trang 67 0 0 -
Ứng dụng Moodle để tổ chức thi trắc nghiệm tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học trường Đại học Hoa Lư
16 trang 64 0 0 -
Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Một số giải pháp nhằm giúp học sinh tiểu học yêu thích môn Tin học
6 trang 60 0 0 -
Kinh nghiệm học tập cho các tân sinh viên
2 trang 52 0 0