Thí nghiệm quan trắc khảo sát môi trường - Phần 1 - Bài 1
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thí nghiệm quan trắc khảo sát môi trường - Phần 1 - Bài 1 Bài 1: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG BỤII. Nguyên tắc Dựa vào việc cân khối lượng bụi thu được trên giấy lọc, sau khi lọc chínhxác một thể tích không khí xác định. (Phương pháp khối lượng) Phạm vi ứng dụng: giám sát mẫu không khí xung quanh và môi trường laođộng với kích thước hạt bụi từ 1 - 100m.II. Dụng cụ Tủ sấy có độ chính xác 20C - Cân phân tích có độ chính xác 0,1mg - Bơm thu mẫu - Đầu lọc bụi gồm phễu và giấy lọc - Nhiệt, ẩm kế - Hộp bảo quản mẫu - Bình cách ẩm - Panh gắp bằng thép không rỉ -III. Trình tự tiến hành 1. Yêu cầu chung: Việc cân giấy lọc trước và sau khi lấy mẫu phải được thực hiện trong- những điều kiện như nhau, trên cùng một cân phân tích và cùng một kỹ thuật viên. Mẫu không khí được lấy cách mặt đất từ 1,2 - 1,5 m- Điểm lấy mẫu được bố trí ở nơi trống, thoáng gió từ mọi phía, đảm bảo- đại diện cho khu vực quan tâm.2. Chuẩn bị giấy lọc: Sấy khô giấy lọc ở nhiệt độ 600C trong thời gian 4 giờ- Bảo quản giấy lọc sau khi sấy ở trong bình cách ẩm sau 24 giờ mới đem- cân, ta có khối lượng là: m1 Bảo quản giấy lọc trong hộp.-3. Lấy mẫu: Dùng panh gắp giấy lọc đặt vào phễu lọc (không dùng tay cầm trực tiếp- vào giấy lọc) Lắp đầu lọc vào bơm thu mẫu (bảo đảm hệ thống phải kín)- Bật công tắc để bơm hoạt động, thu một thể tích không khí xác định (V)- lớn hơn 1m3 qua đầu lọc. Khi hút đủ thể tích không khí dự định thì tắt bơm. Dùng panh gắp giấy lọc cho vào hộp bảo quản (không dùng tay cầm trực tiếp vào giấy lọc). Ghi thể tích không khí đã hút, nhiệt độ, độ ẩm và áp suất tại nơi thu mẫu.4. Xử lý mẫu: Sấy khô giấy lọc đã lọc bụi ở nhiệt độ 600C trong thời gian 4 giờ - Bảo quản giấy lọc sau khi sấy ở trong bình cách ẩm sau 24 giờ mới đem - cân, ta có khối lượng là: m2IV. Tính toán kết quả: Hàm lượng bụi được tính theo công thức sau: Buûi ( m 2 m1 ) .1000 (mg/m3) V0 Trong đó: - m1: Khối lượng ban đầu của mẫu giấy lọc (mg) - m2: Khối lượng mẫu giấy sau khi thu mẫu (mg) - V0: Thể tích mẫu không khí đã hút ở điều kiện tiêu chuẩn(lít) 298.V .P V0 ( 273 t ).10 2 Thể tích không khí đã hút qua giấy lọc (lít) - V: Áp suất của không khí tại thời điểm lấy mẫu (kPa) - P: Nhiệt độ của không khí tại thời điểm lấy mẫu (0C) - t:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thí nghiệm quan trắc khảo sát môi trường môi trường nước môi trường đất xác định hàm lượngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò chỉ thị của đồng vị phóng xạ trong nghiên cứu các quá trình môi trường
7 trang 173 0 0 -
Tiểu luận Sinh thái môi trường: Ô nhiễm môi trường đất
52 trang 95 0 0 -
Đề tài: Đánh giá diễn biến chất lượng nước các hồ Hà Nội giai đoạn 2006-2010
15 trang 82 0 0 -
7 trang 82 0 0
-
Đề cương chi tiết học phần: Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản
10 trang 74 0 0 -
Hỏi đáp Pháp luật về bảo vệ môi trường liên quan đến doanh nghiệp
60 trang 55 0 0 -
Giáo trình Đất và bảo vệ đất - NXB Hà Nội
285 trang 51 0 0 -
Bài tiểu luận: Ô nhiễm môi trường đất và các biện pháp khắc phục
30 trang 38 0 0 -
8 trang 37 0 0
-
Giáo trình Đất và bảo vệ đất: Phần 1 - NXB Hà Nội
175 trang 35 0 0 -
Thuyết trình nhóm: Độc chất trong môi trường nước
20 trang 34 0 0 -
Giáo trình cấp nước - Nxb. Xây dựng
219 trang 30 0 0 -
BÀI GIẢNG MÔI TRƯỜNG TRONG XÂY DỰNG
64 trang 29 0 0 -
Ô nhiễm đất chỉ thị và các giải pháp
22 trang 29 0 0 -
Đề tài: Các thông số chất lượng môi trường nước
37 trang 29 0 0 -
96 trang 29 0 0
-
Bài thuyết trình: Ô nhiễm môi trường đất
31 trang 28 0 0 -
Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia giai đoạn 2011 - 2015
36 trang 28 0 0 -
Mối quan hệ giữa đất, vi sinh vật và thực vật
6 trang 24 0 0 -
50 trang 24 0 0