Danh mục

Thiết lập công thức bào chế viên nén Clopidogrel 75 mg tương đương độ hòa tan với viên đối chiếu plavix®

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 122      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề tài nghiên cứu thiết lập công thức bào chế viên nén clopidogrel 75 mg tương đương độ hòa tan với viên đối chiếu Plavix® trên cơ sở nghiên cứu tương tác hoạt chất-tá dược bằng các kỹ thuật DSC, IR và PXRD nhằm thu được công thức ổn định. Phương pháp dập trực tiếp được sử dụng để bào chế viên nén clopidogrel giúp khắc phục các nhược điểm của hoạt chất vốn nhạy nhiệt và đồng thời giúp giảm chi phí sản xuất. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết lập công thức bào chế viên nén Clopidogrel 75 mg tương đương độ hòa tan với viên đối chiếu plavix® Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần thứ 21 năm 2019 Kỷ yếu khoa học THIẾT LẬP CÔNG THỨC BÀO CHẾ VIÊN NÉN CLOPIDOGREL 75 MG TƯƠNG ĐƯƠNG ĐỘ HÒA TAN VỚI VIÊN ĐỐI CHIẾU PLAVIX® Nguyễn Đình Hỷ*, Phan Hoàng Long, Bùi Đức Hoài Thương, Trương Công Trị Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh * Tác giả liên hệ: dinhhyd14@gmail.com TÓM TẮT Clopidogrel là thuốc ức chế kết tập tiểu cầu được sử dụng phổ biến trên lâm sàng để phòng ngừa và điều trị các bệnh tim mạch, nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới. Đề tài nghiên cứu thiết lập công thức bào chế viên nén clopidogrel 75 mg tương đương độ hòa tan với viên đối chiếu Plavix® trên cơ sở nghiên cứu tương tác hoạt chất-tá dược bằng các kỹ thuật DSC, IR và PXRD nhằm thu được công thức ổn định. Phương pháp dập trực tiếp được sử dụng để bào chế viên nén clopidogrel giúp khắc phục các nhược điểm của hoạt chất vốn nhạy nhiệt và ��đồng thời giúp giảm chi phí sản xuất. Viên nén generic thu được tương đương độ hòa tan với viên đối chiếu Plavix® trong ba môi trường pH 1,2, 4,5 và 6,8 tương tự pH sinh lý của cơ thể, làm cơ sở cho thử nghiệm tương đương sinh học. Từ khóa: Clopidogrel bisulfat, DSC, IR, PXRD, tương đương độ hòa tan. FORMULATION DEVELOPMENT OF CLOPIDOGREL 75 MG TABLET, WITH DISSOLUTION PROFILES EQUIVALENT TO REFERENCE PRODUCT-PLAVIX® Nguyen Dinh Hy*, Phan Hoang Long, Bui Duc Hoai Thuong, Truong Cong Tri University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City * Corresponding Author: dinhhyd14@gmail.com ABSTRACT Clopidogrel is an antiplatelet agent used for the prevention of atherothrombotic events, the number 1 cause of death globally. This study aims to formulate stable tablets that contain 75 mg clopidogrel based on the drug-excipient compatibility research, using DSC, IR, and PXRD techniques. The direct compression method used in the production of clopidogrel tablets helped to protect the pharmaceutical substance from heat and moisture during the production process and to reduce manufacturing cost. Generic tablets showed similar dissolution profiles with those of their original brand - Plavix®, preparing for a bioequivalence test. Keywords: Clopidogrel bisulfate, DSC, equivalence dissolution, IR, PXRD. TỔNG QUAN thời tiết kiệm chi phí do rút ngắn các công Theo ước tính của tổ chức Y tế thế giới (WHO), đoạn sản xuất so với các kỹ thuật khác như xát bệnh tim mạch là nguyên nhân gây tử vong hàng hạt ướt và xát hạt khô. Nghiên cứu tính tương đầu với hơn 17 triệu người chết mỗi năm, trong thích giữa hoạt chất và tá dược bằng các đó hơn 75% trường hợp xảy ra tại các nước có phương pháp như DSC (Differential scanning thu nhập thấp đến trung bình, trong đó có Việt calorimetry), IR (Infrared spectroscopy), Nam. Clopidogrel là thuốc ức chế kết tập tiểu PXRD (Powder X-Ray Diffraction)… là bước cầu được sử dụng phổ biến để phòng ngừa và quan trọng trong nghiên cứu tiền bào chế giúp điều trị các bệnh tim mạch như nhồi máu cơ ổn định nguồn nguyên liệu và sàng lọc các tá tim, đột quỵ. Các nghiên cứu độ ổn định cho dược phù hợp để thu được công thức ổn định, thấy hoạt chất clopidogrel kém bền với nhiệt, tránh lãng phí nguyên vật liệu đầu vào và tiết ẩm do chứa nhóm chức ester dễ bị thủy phân kiệm thời gian nghiên cứu. Đối với dạng thuốc và là đơn phân quang học dẫn đến dễ bị rắn dùng đường uống, phép thử tương đương racemic hóa. Do đó, phương pháp dập trực độ hòa tan với thuốc đối chiếu trong các môi tiếp phù hợp để bào chế viên nén generic trường pH khác nhau phản ánh quá trình giải clopidogrel nhờ tránh các tác động của nhiệt phóng hoạt chất, giúp dự đoán quá trình hấp độ và độ ẩm đến độ ổn định hoạt chất, đồng thu và nồng độ thuốc trong máu, là cơ sở cho 32 Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần thứ 21 năm 2019 Kỷ yếu khoa học thử nghiệm tương đương sinh học. Hiện nay, nhiệt 10 oC/phút, quét từ 25 đến 250oC, tốc độ dữ liệu tương đương độ hòa tan thường không dòng khí N2 là 50 ml/phút, mẫu đựng trong được công bố rộng rãi. Theo Gomez Y. và chén nhôm đậy nắp khoan 2 lỗ nhỏ (2-4 mg). cộng sự, nhiều thuốc generic chứa clopidogrel Phổ IR được đo trực tiếp trên máy quang phổ ở một số nước châu Á và Nam Mỹ không hồng ngoại Bruker trong vùng từ 4000 đến tương đương độ hòa tan với thuốc đối chiếu, ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: