Danh mục

Thủ tục Xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 115.31 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu thủ tục xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thủ tục Xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất Thủ tục Xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất a. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Bên đã góp vốn hoặc bên nhận góp vốn bằng quyền sửdụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc cả hai bên nộp hồ sơ tại Vănphòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. - Bước 2: + Trường hợp khi góp vốn đã xác nhận việc đăng ký góp vốn bằngquyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào giấy chứngnhận đã cấp thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệmkiểm tra hồ sơ, xác nhận việc xoá góp vốn vào giấy chứng nhận và traocho bên góp vốn hoặc thu giữ giấy chứng nhận đã cấp để lưu nếu thời hạnsử dụng đất đã kết thúc sau khi chấm dứt góp vốn; chỉnh lý, cập nhậtbiến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính. + Trường hợp khi góp vốn đã cấp giấy chứng nhận quy định tạiđiểm b khoản 1 Điều này cho pháp nhân mới thì sau khi nhận đủ hồ sơhợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện các công việcsau:  Kiểm tra hồ sơ, thu giữ giấy chứng nhận đã cấp để lưu nếu thời hạn sử dụng đất đã kết thúc sau khi chấm dứt góp vốn;  Làm thủ tục trình cấp Giấy chứng nhận cho bên đã góp vốn đối với trường hợp thời hạn sử dụng đất chưa kết thúc sau khi chấm dứt góp vốn ; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính. Trường hợp thời hạn sử dụng đất kết thúc cùng thời điểm vớiviệc chấm dứt góp vốn, nếu bên góp vốn có nhu cầu tiếp tục sử dụngđất thì lập thủ tục xin gia hạn sử dụng đất theo quy định tại Điều 142của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 củaChính phủ về thi hành Luật Đất đai và Điều 38 của Nghị định số69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổsung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ vàtái định cư; nếu bên góp vốn không xin gia hạn hoặc không được giahạn sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện thủ tụcthu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 132 của Nghị định số181/2004/NĐ-CP. - Bước 3: Bên nộp hồ sơ nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòngđăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. b. Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ trực tiếp tại Văn phòngđăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. c. Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Hợp đồng hoặc văn bản thoả thuận chấm dứt góp vốn (01 bản); + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tàisản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấthoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ởhoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhậnquyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp. - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) d. Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết là mười (15) ngàylàm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: - Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chín (09) ngày; - Phòng Tài nguyên và Môi trường ba (03) ngày; - Ủy ban nhân dân huyện (03) ngày. e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cánhân f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. - Cơ quan phối hợp : Phòng Tài nguyên - Môi trường. g. Kết quả thực hiện thủ tục hànhchính: Giấy chứng nhận. h. Lệ phí: - 49.161 đồng đối với trường hợp chỉnh lý GCN. - 83.099 đồng đối với trường hợp cấp mới GCN. i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Không. k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính : Không. l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật đất đai ngày 26/11/2003. - Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều121 của Luật Đất đai ngày 18 tháng 6 năm 2009; - Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quanđến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009; - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 củaChính phủ về thi hành Luật Đất đai. - Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ vềcấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sảnkhác gắn liền với đất. - Thông tư số 17/2009/TT – BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất- Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnhBình phước Ban hành đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồnền trên địa bàn tỉnh Bình Phước. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: