Danh mục

Thuyết trình: Hệ thống Just - in - time

Số trang: 27      Loại file: ppt      Dung lượng: 886.50 KB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thuyết trình: Hệ thống Just - in - time nhằm trình bày về triết lý của JIT, các thành phần của một hệ thống JIT, ổn định bảng điều độ chính, hệ thống Kanban. Giảm thời gian điều chỉnh và cỡ lô hàng, bố trí thiết bị và mặt bằng, hiệu quả làm việc do công nhân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết trình: Hệ thống Just - in - time Nhóm 04 1. Võ Phương Hồng Cúc 2. Trương Thị Minh Nguyệt 3. Nguyễn Đình Minh Tâm 4. Phạm Anh Tuấn 5. Trần Phạm Thanh Vân 6. Huỳnh Gia XuyênGiảng viên hướng dẫn : ThS. Tạ Thị Bích Thủy• Triết lý của JIT• Các thành phần của một hệ thống JIT• Ổn định bảng điều độ chính• Hệ thống Kanban• Giảm thời gian điều chỉnh và cỡ lô hàng• Bố trí thiết bị và mặt bằng• Hiệu quả làm việc do công nhân• Nhà cung cấp• Thực hiện JIT• So sánh JIT và MRP• JIT và cạnh tranh dựa trên thời gian (TBC)• Key points Hệ thống JIT được phát triển tại công tyMotor Toyota Nhật Bản. Một ứng dụng hiện đại của JIT đượctruyền bá rộng rãi vào giữa những năm 1970 tạiToyota. Khái niệm JIT được chuyển đến Mỹ vàonăm 1980 tại Kawasaki’s Lincoln, Nebraska. Khắc phục lãng phí. Sử dụng đầy đủ năng lực của người côngnhân. Đạt được sản xuất hợp lý hoá bằng cáchgiảm chi phí, hàng hóa tồn kho, nâng cao chấtlượng sản phẩm, và làm tăng lợi nhuận. Sản xuất lặp lại là quá trình sản xuất chuẩnhóa những sản phẩm rời rạc trong một khốilượng lớn. Ví dụ : xe ô tô, điện và máy móc.• Sản xuất thừa• Thời gian chờ• Vận chuyển• Gia công không hiệu quả• Hàng tồn kho• Di chuyển không cần thiết• Khuyết tật sản phẩm Möùc giaûm laõng phí (%) Thôøi gian chuaån bò 20% Pheá lieäu 30% Toàn kho thaønh phaåm 30% Khoâng gian 40% Thôøi gian chôø 50% Toàn kho nguyeân vaät 50% lieäuToàn khosaûn phaåm dôû 82%dang 0% 20% 40% 60% 80% 100%Kích cỡ lô nhỏSử dụng hệ thống KanbanLuân phiên công việcCông nhân đa năngBố trí mặt bằng hợp lýCó mối quan hệ mật thiết với nhà cung cấpGiao hàng thường xuyên từ nhà cung cấp Giảm bớt tác động nhỏ và liên tục (ripple effect)do những biến động nhỏ trong lịch trình gây ra(chẳng hạn, lắp ráp cuối cùng) Số lượng sản xuất được phân bổ đều theo thờigian (chẳng hạn, 7/ngày) Tạo ra cùng một hỗn hợp các sản phẩm mỗingày• Từ tiếng Nhật có nghĩa là tấm thẻ – Phát âm là ‘kahn-bahn’ (chứ không phải ‘can-ban’)• Cho phép sản xuất bởi nguyên công kế đó – ‘Kéo’ nguyên vật liệu qua nhà máy• Có thể là một tấm thẻ, lá cờ, tín hiệu bằng lời nói, v.v...• Thường được sử dụng với thùng chứa cỡ cố định – Thêm hay bớt số thùng chứa để thay đổi tốc độ sản xuất• Hệ thống sản xuất kéo• Hệ thống kiểm soát thủ công• Bao gồm các thẻ và các thùng chứa (thẻ sản xuất và thẻ thu hồi)• Số thùng chứa là n = DT C• Giảm thời gian điều chỉnh giúp: – Tăng năng suất hiện có – Tăng độ linh động – Giảm tồn kho• Giảm đồng thời thời gian điều chỉnh và thời gian chạy máy• Single-digit Setup Times (Shigeo Shingo System)• Mục tiêu của JIT : Giảm bớt sự di chuyển của người và nguyên vật liệu – Di chuyển là lãng phí !• JIT yêu cầu – Tế bào sản xuất cho họ sản phẩm – Máy móc có thể di chuyển được hoặc có thể thay đổi – Khoảng cách ngắn – Ít không gian cho hàng tồn kho – Giao hàng trực tiếp cho khu vực làm việc• Công nhân đa năng• Đào tạo chéo• Hệ thống trả lương mới phản ảnh sự khác biệt về kĩ năng• Làm việc nhóm• Hệ thống kiến nghị• Có mối quan hệ mật thiết với nhà cung cấp• Giao hàng thường xuyên theo nhu cầu từ nhà cung cấp• Nguồn lực riêng lẻ• Chương trình tích hợp với nhà cung cấp

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: