Danh mục

Thuyết trình: Quy mô chính phủ, nợ công và tăng trưởng kinh tế thực

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 416.92 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục đích của bài Quy mô chính phủ, nợ công và tăng trưởng kinh tế thực là để kiểm tra tác động của kích thước của chính phủ và nợ công vào tăng trưởng kinh tế thực, với một bảng số liệu của 175 quốc gia trên thế giới. Sử dụng các tác động cố định và các tác động ngẫu nhiên lượng bảng hồi quy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết trình: Quy mô chính phủ, nợ công và tăng trưởng kinh tế thựcQUY MÔ CHÍNH PHỦ, NỢ CÔNG VÀTĂNG TRƯỞNG KINH TẾ THỰC NHÓM 2: 1. NGUYỄN HOÀNG ANH 2. PHẠM QUỐC KỲ 3. ĐẶNG THỊ THU HƯƠNGTÓM TẮTích: Mục đích của bài viết này là để kiểm tra tác động của kích thước của chính phủ và nợ công vàoưởng kinh tế thực, với một bảng số liệu của 175 quốc gia trên thế giới.kế / phương pháp / cách tiếp cận: Paper này sử dụng các tác động cố định và các tác động ngẫu nhiên lượng bảng hồi quy.ả: Kết quả cho thấy cả kích thước của chính phủ lẫn mức độ nợ công có tác động tiêu cực đến tăngkinh tế.ụng thực tế: Kết quả của bài nghiên cứu cho thấy các nhà chức trách phải thực hiện các bước cầnắt giảm chi tiêu chính phủ quá mức và nợ công, nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. a: Sự đóng góp của nghiên cứu này là kỹ thuật ứng dụng những tác động cố định và tác động ngẫuđể mô hình hóa mô hình hóa các mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế thực tương ứng với các kíchcủa chính phủ và nợ công, đối với một bảng số liệu của 175 quốc gia trên thế giới.óa: Tăng trưởng kinh tế, chính phủ, tài chính công, tăng trưởng kinh tế thực, nợ công, hiệu ứng cố iệu ứng ngẫu nhiên.type: Paper dạng nghiên cứuMỤC TIÊU NGHIÊN CỨUCó hay không có mối quan hệ nghịch biến giữa tăng trưởng kinh tế và quyô của chính phủCó hay không có mối quan hệ nghịch biến giữa quy mô nợ công và tăngởng kinh tếHai mối quan hệ này có kết nối với nhau hay khôngĐỀ XUẤT VÀ KẾT QUẢ Có một mối quan hệ U ngược (hoặc V ngược) giữa quy mô a chính phủ và tăng trưởng kinh tế tế. Có sự tăng trưởng đáng kể trong quy mô của chính phủ vàuy mô của các chính phủ của hầu hết các nước vượt qua giá tối ưu cho sự phát triển kinh tế.KẾT CẤU BÀI VIẾTƠ SỞ LÝ THUYẾTÔ HÌNH LÝ THUYẾT CHÍNH THỨCGUỒN DỮ LIỆU CỦA MÔ HÌNHẾT QUẢ ƯỚC TÍNH HỒI QUYẾT LUẬNCƠ SỞ LÝ THUYẾTer và Gallaway (1998): Tồn tại mối quan hệ (hình chữ U Armey) nghich biến giữa tăng trưởng kinhuy mô của chính phủi (1998): Quy mô của chính phủ có tác động gián tiếp đến tăng trưởng kinh tế thông qua đầu tư và mại quốc tế.n (2004): Quy mô của chính phủ thực tế lớn hơn nhiều so với quy mô chính phủ tối ưua và cộng sự (2003): Một số nền kinh tế chuyển đổi có quy mô chính phủ giảm xuống trong thời gian : và Lee (2005): Họ tìm thấy bằng chứng về sự tồn tại của một ngưỡng trong các mô của chính phủ vàô chính phủ có quan hệ đồng biến giữa tăng trưởng kinh tế trong điều kiện quy mô của chính phủ cònngưỡng và tồn tại mối quan hệ nghịch giữa tăng trưởng kinh tế với những mức quy mô chính phủ ởưỡng.anov và Mladenova (2009): Quy mô chi tiêu tối ưu của chính phủ so với GDP là khoảng 25% (vớih hồi quy 1) và 10.8% (với mô hình hồi quy 2).MÔ HÌNH LÝ THUYẾT R = f(S,L,D) R / S < 0, R / D < 0 and R / L > 0 (1) Dăng trưởng kinh tế thựchước đo quy mô chính phủhước đo mức độ phát triển của nền kinh tếthước đo quy mô của nợ côngáođạo hàm riêng của quy mô chính phủ và cả quy mô nợ chính phủ được dựlà âm, hay tồn tại mối quan hệ ngược chiều giữa R và S, R và DTHÔNG SỐ KỸ THUẬT Yit = XitYit + ità biến phụ thuộc (tăng trưởng kinh tế thực) )đại diện cho một vector của biến giải thích (trong trường hợp của chúng ta làmô chính phủ, sự phát triển kinh tế và quy mô nợ công công)viết tắt những quốc gia trong mẫu (i = 1,2,3,4,5,….,175 1,2,3,4,5,….,175)thời gian điều tra (t = 1977, 1978, 1979, 1980,…., 2008 2008)à sai sốMÔ HÌNH TÁC ĐỘNG CỐ ĐỊNH Rit =  1Sit +  2Lit +  2Dit + i + i + it (3) diện cho tăng trưởng kinh tế thựchước đo của quy mô chính phủviết tắt của thước đo mức độ phát triển kinh tếthước đo của quy mô nợ côngsai số số đại diện cho những quốc gia đặc biệtu ứng nămMÔ HÌNH TÁC ĐỘNG NGẪU NHIÊN Rit =  1Siti +  2Liti +  3Diti + i + it, i =  + ħi (4) diện cho tăng trưởng kinh tế thựchước đo của quy mô chính phủviết tắt của thước đo mức độ phát triển kinh tếthước đo của quy mô nợ côngsai sối diện cho tác động quốc gia ngẫu nhiêngiá trị trung bình của vector hệ sốNGUỒN DỮ LIỆUlệ nợ công (D) được lấy từ bộ dữ liệu mới về nợ công được thực hiện bởiovich và Panizza (2010)lệ chi tiêu chính phủ trên GDP (S) lấy từ World Bank ( (2009)P bình quân đầu người thực tế (L) lấy từ World Bank ( L) (2009)ng dữ liệu bao gồm 175 quốc gia trải qua những năm từ 1997 đên 2008.KẾT QUẢ THỰC NGHIỆMy mô CP tác động tiêu cực lên tăng trưởng, cứ 1% giag trong qui mô của Chính Phủ trên mức trung bình làmm tăng trưởng kinh tế thực xấp xỉ 10.0169%công cũn ...

Tài liệu được xem nhiều: