Tỉ lệ nhiễm và đặc điểm nhạy cảm kháng sinh của liên cầu khuẩn nhóm B ở phụ nữ mang thai 35-37 tuần đến khám thai tại phòng khám đa khoa Thuận Kiều
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 813.44 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Liên cầu khuẩn nhóm B (Streptococcus group B viết tắt GBS) là một trong những nguyên nhân gây nhiễm trùng sơ sinh sớm, lây truyền từ mẹ sang con. Nghiêu cứu nhằm xác định tỷ lệ nhiễm GBS ở phụ nữ mang thai 35 – 37 tuần và xác định đặc điểm nhạy cảm kháng sinh của GBS từ đó đề xuất kháng sinh thay thế penicillin khi thai phu bị dị ứng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỉ lệ nhiễm và đặc điểm nhạy cảm kháng sinh của liên cầu khuẩn nhóm B ở phụ nữ mang thai 35-37 tuần đến khám thai tại phòng khám đa khoa Thuận Kiều Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 TỈ LỆ NHIỄM VÀ ĐẶC ĐIỂM NHẠY CẢM KHÁNG SINH CỦA LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B Ở PHỤ NỮ MANG THAI 35 –37 TUẦN ĐẾN KHÁM THAI TẠI PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THUẬN KIỀU Trần Bích Ngọc1, Nguyễn Ngọc Yến Trinh1, Nguyễn Thị Trúc Anh1 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Liên cầu khuẩn nhóm B (Streptococcus group B viết tắt GBS) là một trong những nguyên nhân gây nhiễm trùng sơ sinh sớm, lây truyền từ mẹ sang con. GBS có thể gây nhiễm trùng huyết và viêm màng não ở trẻ sơ sinh. Tại Việt Nam nói chung và tại TP.HCM nói riêng vẫn chưa có nhiều dữ liệu về GBS, nhất là về khả năng nhạy cảm của vi khuẩn này. Mục tiêu: Nghiêu cứu của chúng tôi nhằm xác định tỷ lệ nhiễm GBS ở phụ nữ mang thai 35 – 37 tuần và xác định đặc điểm nhạy cảm kháng sinh của GBS từ đó đề xuất kháng sinh thay thế penicillin khi thai phu bị dị ứng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang, trên 221 phụ nữ mang thai 35 – 37 tuần đến khám tại phòng khám đa khoa Thuận Kiều từ tháng 05/2021 đến tháng 07/2021. Kết quả: Tỉ lệ nhiễm GBS ở phụ nữ mang thai 35 – 37 tuần là 15,38%. Tỉ lệ Streptococcus nhóm B nhạy cảm với các kháng sinh Penicillin, Cefotaxime, Cefepime, Levofloxacin, Linezolid là 100%, Tỉ lệ kháng với Ampicillin là 5,88%, Vancomycin là 14,71%, Ofloxacin là 5,88%, Chloramphenicol là 29,41%, Clindamycin là 76,47%, Erythromycin là 76,47% và Tetracilin là 82,35%. Kết luận: Thực hiện tầm soát nhiễm GBS cho phụ nữ mang thai 35 -37 tuần. Đối với các trường hợp dương tính với GBS cần thực hiện kháng sinh đồ để sử dụng kháng sinh phù hợp. Đối với thai phụ không có kết quả tầm soát trong thai kỳ có thể sử dụng kháng sinh Penicillin, Cefotaxime, Cefepime để dự phòng lây nhiễm. Trong trường hợp thai phụ dị ứng nặng với Penicillin có thể sử dụng Vancomycin để phòng ngừa nhiễm trùng cho thai phụ. Từ khóa: GBS, Liên cầu khuẩn nhóm B, Streptococcus group B, nhạy cảm kháng sinh ABSTRACT COLONIZATION PREVALENCE AND ANTIBIOTIC SUSCEPTIBILITY OF GROUP B STREPTOCOCCUS IN PREGNANT WOMEN 35 – 37 WEEK OF GESTATION AGE IN THUAN KIEU GENERAL CLINIC Tran Bich Ngoc, Nguyen Ngoc Yen Trinh, Nguyen Thi Truc Anh * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 361-366 Background: Group B streptococcus (GBS, Streptococcus agalactiae) can be transferred during delivery to neonates from mothers who are colonized with GBS in the genital tract. GBS can cause sepsis and meningitis in newborns. In Vietnam and at HCMC, we don’t have much data from GBS and antibiotic susceptibility. Objectives: This study was conducted to determine GBS colonization rates among pregnant women and the antibiotic sensitivity patterns, to recommend antibiotics that should be used if a pregnant woman has allergies to penicillin. Methods: In a cross-sectional survey, a total of 221 pregnant women at 35th to 37th of gestation screens GBS at Thuan Kieu General Clinic from 05/2021 to 07/2021 was recruited. Rectovaginal swabs from these patients Bộ môn Xét Nghiệm Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 1 Tác giả liên lạc: ThS.Trần Bích Ngọc ĐT: 0977866597 Email: bichngoctran@ump.edu.vn Chuyên Đề Sản Khoa – Nhi Khoa 361 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 were cultured on BA and CHROMagarTM StrepB. We performed data analysis using SPSS ver 20, pNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 kinh. Những thai phụ bỏ không tham gia Ampicillin, Cefotaxime, Cefepime, Vancomycin, nghiên cứu. Erythromycin, Tetracycline, Levofloxacin, Phƣơng pháp nghiên cứu Ofloxacin, Chloramphenicol, Clindamycin, Linezolid(11). Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu cắt ngang mô tả. Biến số nghiên cứu Tuổi thai là số tuần thai được x{c định qua Cỡ mẫu siêu âm tính tới thời điểm lấy mẫu sàng lọc. Tuổi Cỡ mẫu được tính theo công thức ước tính thai phụ là hiệu số giữa năm tham gia s|ng lọc một tỷ lệ: v| năm sinh của thai phụ. Độ nhạy cảm kháng n = Z21-α/2 p(1-p)/ d2 sinh là khả năng t{c động của kháng sinh lên vi Với: p=17,4%, d=0,05 nên tính được cỡ mẫu kh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỉ lệ nhiễm và đặc điểm nhạy cảm kháng sinh của liên cầu khuẩn nhóm B ở phụ nữ mang thai 35-37 tuần đến khám thai tại phòng khám đa khoa Thuận Kiều Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 TỈ LỆ NHIỄM VÀ ĐẶC ĐIỂM NHẠY CẢM KHÁNG SINH CỦA LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B Ở PHỤ NỮ MANG THAI 35 –37 TUẦN ĐẾN KHÁM THAI TẠI PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THUẬN KIỀU Trần Bích Ngọc1, Nguyễn Ngọc Yến Trinh1, Nguyễn Thị Trúc Anh1 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Liên cầu khuẩn nhóm B (Streptococcus group B viết tắt GBS) là một trong những nguyên nhân gây nhiễm trùng sơ sinh sớm, lây truyền từ mẹ sang con. GBS có thể gây nhiễm trùng huyết và viêm màng não ở trẻ sơ sinh. Tại Việt Nam nói chung và tại TP.HCM nói riêng vẫn chưa có nhiều dữ liệu về GBS, nhất là về khả năng nhạy cảm của vi khuẩn này. Mục tiêu: Nghiêu cứu của chúng tôi nhằm xác định tỷ lệ nhiễm GBS ở phụ nữ mang thai 35 – 37 tuần và xác định đặc điểm nhạy cảm kháng sinh của GBS từ đó đề xuất kháng sinh thay thế penicillin khi thai phu bị dị ứng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang, trên 221 phụ nữ mang thai 35 – 37 tuần đến khám tại phòng khám đa khoa Thuận Kiều từ tháng 05/2021 đến tháng 07/2021. Kết quả: Tỉ lệ nhiễm GBS ở phụ nữ mang thai 35 – 37 tuần là 15,38%. Tỉ lệ Streptococcus nhóm B nhạy cảm với các kháng sinh Penicillin, Cefotaxime, Cefepime, Levofloxacin, Linezolid là 100%, Tỉ lệ kháng với Ampicillin là 5,88%, Vancomycin là 14,71%, Ofloxacin là 5,88%, Chloramphenicol là 29,41%, Clindamycin là 76,47%, Erythromycin là 76,47% và Tetracilin là 82,35%. Kết luận: Thực hiện tầm soát nhiễm GBS cho phụ nữ mang thai 35 -37 tuần. Đối với các trường hợp dương tính với GBS cần thực hiện kháng sinh đồ để sử dụng kháng sinh phù hợp. Đối với thai phụ không có kết quả tầm soát trong thai kỳ có thể sử dụng kháng sinh Penicillin, Cefotaxime, Cefepime để dự phòng lây nhiễm. Trong trường hợp thai phụ dị ứng nặng với Penicillin có thể sử dụng Vancomycin để phòng ngừa nhiễm trùng cho thai phụ. Từ khóa: GBS, Liên cầu khuẩn nhóm B, Streptococcus group B, nhạy cảm kháng sinh ABSTRACT COLONIZATION PREVALENCE AND ANTIBIOTIC SUSCEPTIBILITY OF GROUP B STREPTOCOCCUS IN PREGNANT WOMEN 35 – 37 WEEK OF GESTATION AGE IN THUAN KIEU GENERAL CLINIC Tran Bich Ngoc, Nguyen Ngoc Yen Trinh, Nguyen Thi Truc Anh * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 361-366 Background: Group B streptococcus (GBS, Streptococcus agalactiae) can be transferred during delivery to neonates from mothers who are colonized with GBS in the genital tract. GBS can cause sepsis and meningitis in newborns. In Vietnam and at HCMC, we don’t have much data from GBS and antibiotic susceptibility. Objectives: This study was conducted to determine GBS colonization rates among pregnant women and the antibiotic sensitivity patterns, to recommend antibiotics that should be used if a pregnant woman has allergies to penicillin. Methods: In a cross-sectional survey, a total of 221 pregnant women at 35th to 37th of gestation screens GBS at Thuan Kieu General Clinic from 05/2021 to 07/2021 was recruited. Rectovaginal swabs from these patients Bộ môn Xét Nghiệm Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 1 Tác giả liên lạc: ThS.Trần Bích Ngọc ĐT: 0977866597 Email: bichngoctran@ump.edu.vn Chuyên Đề Sản Khoa – Nhi Khoa 361 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 were cultured on BA and CHROMagarTM StrepB. We performed data analysis using SPSS ver 20, pNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 kinh. Những thai phụ bỏ không tham gia Ampicillin, Cefotaxime, Cefepime, Vancomycin, nghiên cứu. Erythromycin, Tetracycline, Levofloxacin, Phƣơng pháp nghiên cứu Ofloxacin, Chloramphenicol, Clindamycin, Linezolid(11). Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu cắt ngang mô tả. Biến số nghiên cứu Tuổi thai là số tuần thai được x{c định qua Cỡ mẫu siêu âm tính tới thời điểm lấy mẫu sàng lọc. Tuổi Cỡ mẫu được tính theo công thức ước tính thai phụ là hiệu số giữa năm tham gia s|ng lọc một tỷ lệ: v| năm sinh của thai phụ. Độ nhạy cảm kháng n = Z21-α/2 p(1-p)/ d2 sinh là khả năng t{c động của kháng sinh lên vi Với: p=17,4%, d=0,05 nên tính được cỡ mẫu kh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Liên cầu khuẩn nhóm B Streptococcus group B Nhạy cảm kháng sinh Nhiễm trùng huyết Viêm màng não ở trẻ sơ sinhTài liệu liên quan:
-
Đái tháo đường thai kỳ tăng tỷ lệ mang liên cầu khuẩn nhóm B
7 trang 26 0 0 -
Bài giảng Bệnh học huyết học - Bài 3: Hội chứng thực bào máu
4 trang 24 0 0 -
Streptococcus agalactiae ở thai phụ - nhiễm trùng sơ sinh
7 trang 23 0 0 -
Kết quả điều trị nhiễm khuẩn huyết sơ sinh tại Trung tâm Nhi khoa Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 trang 20 0 0 -
Phản ứng có hại của thuốc - những nguy cơ tiềm ẩn
5 trang 19 0 0 -
Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm liên cầu nhóm B ở thai phụ và một số yếu tố liên quan
6 trang 18 0 0 -
6 trang 18 0 0
-
5 trang 18 0 0
-
Chiến lược kháng sinh toàn cầu 2015
6 trang 18 0 0 -
5 trang 17 0 0