Danh mục

Tỉ số hạch di căn trong ung thư trực tràng được điều trị bằng phẫu thuật robot

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 861.64 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
thaipvcb

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày mục tiêu: Xác định Tỉ số hạch di căn trong phâ̂u thuật triệt căn điều trị ung thư trực tràng cóthễgiúp ích trong việc tiên lượng kết quaá điều trị. Tại Việt Nam, chưa có nghiên cứu nhiều về vấn đề này. Do đo, ́nghiên cứu này nhằm xác định tỉ số hạch di căn trong ung thư trực tràng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỉ số hạch di căn trong ung thư trực tràng được điều trị bằng phẫu thuật robotY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học TỈ SỐ HẠCH DI CĂN TRONG UNG THƯ TRỰC TRÀNG ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG PHẪU THUẬT ROBOT Nguyê̂n Phúc Minh, Vũ Khương An , Nguyê̂n Phú Hữu2, Trần Vînh Hưng 1 2 2TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định Tỉ số hạch di căn trong phâ̂u thuật triệt căn điều trị ung thư trực tràng có thễ giúp íchtrong việc tiên lượng kết quã điều trịTại Việt Nam, chưa có nghiên cứu nhiều về v đề này. Do đó, chúng tôi . ấnthực hiện nghiên cứu này nhằm xác định tĩốshạch di căn trong ung thư trực tràng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu : mô tã, theo dôi dọc hồi cứu và tiến cứu bệnh nhân được phâ̂uthuật triệt căn ung thư trực tràng có Robot da Vinci Si hô̂ trợ , tại BV Bình Dân từ tháng 11/2016 đến tháng11/2020. Kết quã: Trong 101 bệnh nhân, 39% TH có hạch di căn, số hạch nạo vét trung bình là12,9±5, nhóm phẫuthuật cắt trước thấp (13,5±5,1), nhóm phẫu thuật cắt trước cực thấp (13,11±4,6) và PT Miles (12,2±5,1).Phương trình hồi qui số hạch nạo vét theo tuỗSố hạch nạo vét= 21,145- 0,13xtuỗi. Số hạch di căn trung bìnhlà :i1,35±2,5. Tỉ số hạch di căn (LNR) là 0,11. Có 71,3% LNR Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẫn loại trừ Ung thư trực tràng là một bệnh lí ác tính rất Ung thư ống hậu môn, carcinom tế bào gai.thường gặp của đường tiêu hóa và phâ̂u thu làật Ung thư trực tràng tái phát . Các u tr ực tràngphương pháp điều trị chủ yếu. Ngày nay, phâ̂u không thuộc nhóm u biễu mô tuyến. Bệnh nhânthuật robot là một sự chọn lựa mới đễ điều trị không có chỉ định hay không đồng ý phâ̂u thuậtung thư trực tràng, phâ̂u thuật Robot cắt toàn bộ nội soi có robot hô̂ tr . ợmạc treo trực tràng (RoTME) cũng cần đạt tiêu Phương pháp nghiên cứuchuẫn số hạch nạo vét phù hợp theo AJCC là Thiết kế nghiên cứutrên 12 hạch, một trong các yếu tố giúp tiên Mô tã, theo dôi d hồi cứu và tiến cứu ọc .lượng cho bệnh nhân bên cạnh giai đoạn,u CRM Y đứchay bờ biên phâ̂u thuậ.t Nghiên cứu này được thông qua bởi Hội Tại Việt Nam, có nhiều nghiên cứu về phẫu đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học Bệnhthuật ung thư trực tràng trong đó có đánh giá viện Bình Dân, số 1135/HĐĐĐ-BVBD, ngàyvấn đề nạo vét hạch và di căn hạ ch, tuy nhiên 31/12/2020.còn nhiều hạn chế về cỡ mẫu nhỏ , số hạch nạo (1,2)vét không đủ so với yêu cầu (3), hạn chế này KẾT QUẢkhông phãi do kŷ thuật mỗ mà chũ yếu do vấn Từ 11/2016 đến 11/2020, có 101 bệnh nhânđề không bóc tách được hạch từ mô bệnh phẩm ung thư trực tràng được phâ̂u thuật có robot hô̂sau mỗ vì thiếu nguồn nhân lực(4). Trên thế giới, trợ tại BV Bình Dân tuổi trung bình là 63,0. BMI ,các nghiên cứu báo cáo tiêu chuẩn nạo vét trên trung bình 22,1 (kg/m2).12 hạch thường khó đạt 100%, nhất là tại các Bảng 1: Đặc điểm nhóm b nhân ệnhbệnh viện có lưu lượng phâ̂u thuật cao. (5) Đặc điểm Tân sô ̀ ́ Tỉ lệ % Tỉ số hạch di căn(LNR) được tính bằng T ổng Nhóm Tuổi ≤ 40 tuôi ̉ 7 6,9số hạch dương tính/ Tổng số hạch nạo vét , là 41-59 tuôi ̉ 35 34,7một yếu tố góp phần tiên lư ợng vì có khi nạo ≥ 60 tuôi ̉ 59 58,4hạch nhiều nhưng s ố hạch dương tính không Giơi ́cao so với nạo hạch ít mà đúng hạch dương tính , Nam 64 63,4chỉ số LNR vâ̂n có giá trị ý nghîa khi mâ̂u bệnh Nư ̃ 37 36,6phẫm sau mỗ có ít hơn12 hạch. Nơi ơ ̉ TPHCM 57 56,7 Trên cơ sỡ đó , chúng tôi thực hiện nghiên Tỉnh 44 43,6cứu này nhằm xác định Tĩ số hạch di căn trong Vêt mô cu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: