Tiếng anh dùng trong ngành xây dựng công trình thủy - hải cảng
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiếng anh dùng trong ngành xây dựng công trình thủy - hải cảngBBT xin giới thiệu một số từ thông dụng trong lĩnh Từ điển Anh Viet trong xây dựng.[21/6/08]vực xây dựng công trình thủy, hải cảng.Âu tàu tối thiểu Minimum Navigation LockÂu tàu mỗi lần chỉ cho một tàu thiết kế đi qua Lock which is suitable for locking only one design vesselÂu tàu xanh Green LockÂu tàu mà buồng âu chủ yếu là một đoạn kênh ngăn lại A lock of which chamber is essentially a short canal section enclosedbằng hau đầu âu có cửa by two lock heads provided with lock gatesBán kính cong Bend Radius The radius from the centre of the bend to the centreline of theBán kính từ tâm khúc cong đến đường tim luồng tàu channelBến trong bờ Side PortBến đặt trong khu nước nằm ở trong bờ Port located in a water area inside the bankCấp chạy tàu Level of NavigabilityCác yêu cầu về chức năng đối với một mức độ chạy tàu Set of functional requirements for a certain traffic densitynhất địnhChiều dài có hiệu của buồng âu Effective length of lock chamberKhoảng cách giữa hai tuyến dừng tàu trong buồng âu Distance between two stopping lines in the lock chamberDải hoạt động cơ bản (vệt chạy tàu) Basic Maneuvering LanePhần của chiều rộng luồng tàu mà tàu thiết kế cần có để Part of channel width required by the design ship to sail safety inchạy tàu an toàn trong những điều kiện môi trường và vận favorable environmental and operation conditionshành thuận lợiDải quét Swept TrackDải quét do mũi và đuôi tàu khi vận hành. Khi tàu chạy trên The track swept out by the extremities of the ship whenđoạn cong và khi có gió và dòng chảy ngang, dải quét này maneuvering. It will generally greater in bends than straight sectionsthường rộng hơn khi tàu chạy trên đoạn thẳng. Dải quét này and in cross winds and current . It also be greater in deep water,cũng rộng hơn ở trong vùng nước sâu với một loạt các điều under a given set condition, compared to shallow waterkiện nhất định so với trong vùng nước nông.Dòng hoàn lưu / chảy vòng / chảy vật Helical CurrentChuyển động của nước trong một dòng chảy có dạng dòng Movement of water within a current that occurs as spiral flowxoắn ốcĐiều kiện biên đặt ra cho môi trường Boundary Conditions Set byvà những người sử dụng luồng tàu The Environment and Other Waterway UsersCác điều kiện có liên quan đến môi trường bờ và âu tàu, ví Conditions related with bank and navigation lock environments fordụ bảo vệ bờ bằng vật liệu tự nhiên và theo mặt cắt tự example using natural protection material and natural profile for banknhiên hoặc âu tàu dùng kết hợp làm công trình cho cá vượt protection or lock combined with a fish passage structurequaGóc cong Bend AngleGóc giữa 2 đoạn luồng thẳng gặp nhau tại một khúc cong The angle between two legs of a channel which meet at a bend.thường được biểu thị bằng sự thay đổi hướng đi của tàu Usually expressed as the change of heading for a ship using a bend,chạy trên khúc cong, như vậy góc cong 450 nghĩa là hướng so that a 450 bend means that a ship’s track heading must changeđi của hành trình tàu phải quay 450 khi chạy qua khúc cong by 450 when navigating the bendHệ số cản (mặt cắt) Blockage (sectional) Factorlà tỷ số giữa diện tích mặt cắt ngang ướt luồng tàu và diện It is the ratio between the wet channel cross section and the wet shiptích mặt cắt ngang ướt của tàu c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tiếng anh trong xây dựng tiếng anh dùng trong hải cảng tiếng anh ngành công trình thủy tiếng anh chuyên ngành từ tiếng anh chuyên ngành thông dụngTài liệu cùng danh mục:
-
Thiết lập bảng tra tính toán chuyển vị của dầm bằng phương pháp nhân biểu đồ Veresaghin
4 trang 512 3 0 -
Bài giảng Kiến trúc nhập môn - Th.S Trần Minh Tùng
21 trang 358 0 0 -
Đào tạo kiến trúc sư trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
5 trang 288 0 0 -
Các nhân tố ảnh hưởng tới sự sẵn sàng thực hiện đấu thầu điện tử thi công xây dựng
16 trang 268 0 0 -
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự chậm thanh toán cho nhà thầu phụ trong các dự án nhà cao tầng
10 trang 260 0 0 -
12 trang 242 0 0
-
Đánh giá khả năng làm việc an toàn của cọc đóng/ép do sai lệch vị trí trong quá trình thi công
9 trang 236 0 0 -
7 trang 225 0 0
-
PHƯƠNG PHÁP GIA TẢI TRƯỚC SỬ DỤNG CÁC VẬT THOÁT NƯỚC ĐỨNG ĐÚC SẴN
106 trang 220 0 0 -
7 trang 214 0 0
Tài liệu mới:
-
7 trang 0 0 0
-
Khảo sát lực cắn tối đa của phục hình tháo lắp toàn hàm hai hàm
6 trang 0 0 0 -
6 trang 0 0 0
-
Kết quả khởi phát chuyển dạ bằng oxytocin và dinoprostone trên thai trên 37 tuần
7 trang 0 0 0 -
Nghiên cứu chuyển đổi dạng bào chế của thược dược cam thảo thang sang dạng thạch
8 trang 0 0 0 -
7 trang 0 0 0
-
Kết quả điều trị dị dạng đường dẫn khí phổi bẩm sinh bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực
6 trang 0 0 0 -
7 trang 0 0 0
-
6 trang 0 0 0
-
24 trang 2 0 0