Danh mục

Tiểu luận: Nghiệp vụ tài sản nợ - huy động vốn

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.95 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung chính của đề tài Nghiệp vụ tài sản nợ - huy động vốn nhằm nêu nghiệp vụ huy động vốn, các hình thức huy động vốn. Nghiệp vụ tài sản nợ - huy động vốn nhằm tạo ra hoạt động cho ngân hàng, phản ánh thông qua cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng thương mại.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Nghiệp vụ tài sản nợ - huy động vốnĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ - LUẬT Nhóm – K07404B GVHD: Th.S Hoàng Thọ PhúDanh sách nhóm: Nguyễn Văn Dũng Nguyễn Quốc Dũng Trần Đình Tuyến Nguyễn Nhật Huy Nguyễn Ngọc Đức Nghiệp vụ huy động vốn Các hình thức huy động vốnC Tạo ra nguồn vốn hoạt động cho ngân hàng. Phản ánh thông qua cơ cấu nguồn vốn của NHTM. Nguồn vốn của NHTM bao gồm: Vốn của NH (Bank capital) Nguồn Vốn tiềnVốnKhác vốn của gửi NHTM (Deposit) Vốn đi vay Vốn điều lệ Vốn tự có Quỹ dự trữQuỹ dự trữ Quỹ bổ sung vốn điều lệ và Khoản vốn đặc biệt đề phòng quỹ dự trữ thuộc sở hửu của NH,ro vào bản điều lệ, hình rủi ghi thành khi NHTM thành lập.Vốn điều lệ Có thể tăng lên trong qt hoạt động Vốn cấp 1 Vốn coi Khoản vốn như tự có nhàn rỗi Vốn của NH cấp 2 Chỉ đạt mức Vốn tự có cơ bản: Cổ phần thường, cổ phần ưu Vốn tự có bổ sung: cổ đãi dài hạn, thặng dư vốn, lợi nhuận ko chia, là cao nhất dự phần ưu đãi có thời hạn, Vốn phòng chung các khoản dự trữ 50% khác,với vốn so cáccấp 1 2 các trái phiếu bổ sung và phương tiện ủy thác có thể thay đổi cóchủ tổng vốn thể giấy nợ chuyển đổi và dự phòng lỗ tính dụnghữu của 1 sở NH M öùc voán phaùp ñònh L oaïi hình toå chöùc tín aùp duïng cho ñeán naêmST duïng 208 201 Ngaân haøng thöông maïi 3.0 tyû ñoàng 3.0 tyû ñoàng1 Nhaø nöôùc Ngaân haøng thöông maïi coå 1.0 tyû ñoàng 3.0 tyû ñoàng2 phaàn3 Ngaân haøng lieân doanh 1.0 tyû ñoàng 3.0 tyû ñoàng Ngaân haøng 10% voán nöôùc 1.0 tyû ñoàng 3.0 tyû ñoàng4 ngoaøi hi Chi nhaùnh Ngaân haøng 15 trieäu USD 15 trieäu USD5 nöôùc ngoaøiB. Vốn tiền gởi: (Deposit) Vố tiề gởI.Tiền gởi không kì hạn:I.Tiề gở hạ• Được để trong các tài khoản vãng lai,người gởi có thể gởi tiền thêm hoặc rút ra bất cứ lúc nào.• Có thể được hưởng lãi suất thấp hoặc không hưởng lãi suất.Chủ yếu là đảm bảo sự an toàn cho khoản tiền và thực hiện các hoạt động thanh toán qua ngân hàng. (tiền gởi thanh toán)• Là một nguồn vốn quan trọng của ngân hàng,tuy nhiên,đây là nguồn vốn thườngB. Vốn tiền gởi: (Deposit) Vố tiề gởII.Tiền gởi có kì hạn:II.Tiề gở hạ • Chỉ được rút ra sau một khoản thời gian gởi tiền nhất định,vài tháng đến vài năm • Hưởng lãi suất cao hơn tiền gởi không kì hạn,tuy nhiên không được hưởng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng • Ở Việt Nam, tiền gởi có kì hạn thường dưới hai dạng: Tiền gởi có kì hạn theo tài khoản Tiền gởi có kì hạn dưới hình thức phát hành kỳ phiếu ngân hàngB. Vốn tiền gởi: (Deposit) Vố tiề gởIII.Tiền gởi tiết kiệm:III.Tiề gở tiế kiệ * Là khoản tiền gởi nhằm mục đích hưởng lãi theo định kì,lãi suất tương ứng với từng kì hạn được ngân hàng công bố sẵn Các loại kì hạn:1,3,6,9,12 tháng hoặc trên một năm (18,24,60 tháng) Phổ biến là loại tiền gởi tiết kiệm có sổ,sổ dùng để ghi nhận các khoản tiền gởi và rút ra.Liên hệ Việt Nam: hệ Việ Tiền gởi tiết kiệm gồm ba loại:tiền gởi tiết kiệm không kì hạn,tiền gởi tiết kiệm có kì hạn,và tiền gởi tiết kiệm có mục đích. Nhằm mục đích xây dựng nhàĐây là tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư,là tài sản tích lũy của quốc gia,là nguồn vốn nội lực của đất nước. Cần có chính sách ưu tiên bảo vệ vệ Là nguồn vốn quan trọng của ngânhàng,ngân hàng có thể nắm được vòngchu chuyển vốn,vì vậy có thể dùng chovay ngắn,trung,dài hạn.C. Vốn đi vay: VốI.Vay từ ngân hàng trung từương:ương:  Bất cứ ngân hàng thương mại nào được ngân hàng trung ương cho phép hoạt động đều được vay tiền.C. Vốn đi vay: VốII.Vay ngắn hạn các khoản dự ngắ hạ khoả dựtrữ từ các tổ chức tín dụngtrữ tổ chứ dụkhác: chính là nhằm đảm bảo dự trữ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: