Danh mục

Tiểu luận: Xác định mức dự trữ ngoại hối tối ưu

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 306.44 KB      Lượt xem: 78      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 7,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tiểu luận: Xác định mức dự trữ ngoại hối tối ưu trình bày lý thuyết về dự trữ ngoại hối, một số chỉ số cơ bản đo lường mức dự trữ ngoại hối, các mô hình và các nghiên cứu thực nghiệm xác định mức dự trữ ngoại hối tối ưu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Xác định mức dự trữ ngoại hối tối ưuTài Chính Quốc T ế GVHD: TS. N guyễn Khắc Quốc B ảo Tiểu luận XÁC ĐỊNH MỨC DỰ TRỮ NGOẠI HỐI TỐI ƯUNhóm 4 – NH6 – K20 1Tài Chính Quốc T ế GVHD: TS. N guyễn Khắc Quốc B ảoMỤC LỤCG IỚ I TH IỆUI. LÝ TH UYẾT :1) Định nghĩa :2) Một số chỉ số cơ bản đo lường mức dự trữ ngoại hối:II. C ÁC MÔ H ÌNH VÀ C ÁC NGH IÊN CỨU THỰC NG HIỆM XÁC ĐỊNH MỨC DỰTRỮ NG O ẠI HỐ I T I ƯU: Ố1. Trường phái truyền thống: Xác định mức dự trữ ngoại hối tối ưu không tính đến chiphí cơ hội của việc nắm gi ữ tiền2. Trường phái cải tiến: Xác định mức dự trữ ngoại hối tối ưu tính đến chi phí cơ hộicủa việc nắm giữ tiề n DANH MỤC TÀI LIỆU NGH IÊN CỨU Các bài nghiên cứu : 1. Antonio F rancisco Silva Jr., Érica Dom ingos da Silva, Optim al internat ional reserves holdings in emerging markets e conomies: the b razilian ca se 2. Charles Wyp losz, The Fo reign Exchange R eserves Bui ldup: Business as Usual?, 2007 3. J. Onno de Beau fort Wijnhold s and A rend Kapteyn, Reserve Adequacy in Em erging Market Economies, 2005 4. Jacob A. Frenkel and Boyan Jovanovic, The Economic Journal, Optimal International Reserves: A Stochastic Fram ewo rk , Vol. 91, No. 362 (Jun., 1981), pp. 507-514 5. Ke Liu and E rik Strojer Madsen, Ho w to m anage China’s foreign exchange reserves?, 2007, p5-p8. 6. Marc-And ré Go sselin và Nicolas Pa rent, 2005, An Em pirical ana lysis of foreign exchange reserves in em erging Asia, p3-p8. 7. Ozan Sula, Western Wa shington University, Demand for Internationa l Reserves: A Quantile Regression Approa ch, 2008 8. Victo r Polterovich, Vlad imir Popov, Accum ulation of Foreign Exchange Reserves and Long Term Growth, 2003Nhóm 4 – NH6 – K20 2Tài Chính Quốc T ế GVHD: TS. N guyễn Khắc Quốc B ảo 9. The Optimal Level o f International Reserves for Em erging Market Countries: Form ulas and Applications - Paolo Mau ro. 10. Accum ulation of Foreign Exchange Reserves and Long Term Growth, Victor Polterovich, Vladimir Popov ,2003) 11. A High foreign exchange resevers in em erging markets a blessing o r a burden? – Russell Green and Tom Torgerson. 12. The Optimal Level of fo reign reserves in finam cially do llarized econom ies: Th e ca se of Uruguay – Fernando M. Goncalves – 2007 13. Co st of hold ing excess reserves: The Indian experien ce – Abhijit Sen Gubta – March 2008. 14. Reserves adequa cy in em erging market econom ies – J. Onno de beaufot Wijihold s and Arend Kapteyn – 2001 15. Too m uch for self insu ranc e? Asian Foreign reserves – Yuko Hashim oto – March 2008. 16. International Reserves management and capital mobility in a volatile wo rd: Policy consid eration s and a case stud y of Ko rea – Joshua A izenman and Yeonho Lee – June 2004. 17. International Reserves holding s in ASE AN 5 Econom ies – Eliza Nor and M. Azal i – 12/2011. Website : 1. http://www. jstor.o rg/ stab le/2232599 2. http://en. wikipedia.org/wiki/Gu idotti%E2% 80%93Greenspan_ru leNhóm 4 – NH6 – K20 3Tài Chính Quốc T ế GVHD: TS. N guyễn Khắc Quốc B ảo GIỚ I THIỆU “Nếu Thái Lan dự trữ đủ ngoại tệ, khủng hoảng 1997 đã không tồi tệ và lan rộng ranhiều nước như vậy. Nếu Hàn Quốc có m ột kho DTNH lớn, họ sẽ không bị đẩy vào tình thếhuy động vốn trong dân cư để vượt qua hoàn cảnh khó khăn. Hồng Kông có thể tồn tại trongnăm 1997 vì họ nắm giữ lượng lớn ngoại tệ.” ( Theo the Foreign Exchange Reserves Buildup– Business a s usual?) Rút ra bài học từ việc Thái Lan và Indonesia ph ải phá giá đồng tiền do không đủDTNH để chống lại sự tấn côn g của các quỹ đầu cơ v à vi ệc tháo vốn của các nhà đầu tư nướcngoài trong khủn g hoản g châ u Á 1997, nên DTNH có xu h ướng tăng mạnh từ năm 2000. MứcDTNH có x u hướng ch uyển sang các nước m ới nổi và các n ước đan g phát triển. Năm 1995,DTNH của các nước phát triển chiếm khoảng 65% tổng DTNH quốc tế thì đến năm 2009 ,con số này giảm xuống ch ỉ còn h ơn 30%. Nói c ách khác, vào năm 2009, gia tăn g trongDTNH chủ yếu là nhờ các nước đan g phát triển, khi họ chiếm hai phần ba tổn g DTNHtrên thế giới. Các số liệu được Quỹ Tiền tệ Quốc t ế (IMF) côn g bố n gày 30/9 cho thấy cácquốc gia đan g gia tăng dự trữ ngoại t ệ với tỷ lệ gần 20%/năm trong môi trường lãi suất thấpvà có tính bất ổn cao. Theo IMF, dự trữ ngoại hối chính thức toàn cầu vào cuối quý hai năm2011 đạt ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: