Danh mục

Tôm sú - Giant tiger prawn

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 158.45 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (13 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đặc điểm Sú tôm sống ở các bờ biển của Úc, Đông Nam Á, Nam Á và Đông Phi. Tương tự như tất cả tôm penaeid, chủy cũng phát triển và có răng cưa. Tôm cái có đóng loại thelycum. Petasma trong tôm đực đối xứng với thùy mỏng trung bình..Tùy thuộc vào tầng nước, thức ăn và độ đục, mà màu sắc cơ thể khác nhau từ màu xanh lá cây, nâu, đỏ, xám, xanh. Lưng xen kẽ giữa màu xanh hoặc đen và màu vàng. Tôm thành thục có thể đạt đến 33 cm chiều dài và tôm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tôm sú - Giant tiger prawn Tôm sú - Giant tiger prawnTên Tiếng Anh:Giant tiger prawnTên Tiếng Việt:Tôm súPhân loạiNgành: ArthropodaLớp: MalacostracaBộ: DecapodaHọ: PenaeidaeGiống: PenaeusLoài:Penaeus monodonĐặc điểmSú tôm sống ở các bờ biển của Úc, Đông Nam Á, Nam Á vàĐông Phi. Tương tự như tất cả tôm penaeid, chủy cũng pháttriển và có răng cưa.Tôm cái có đóng loại thelycum. Petasma trong tôm đực đốixứng với thùy mỏng trung bình.Tùy thuộc vào tầng nước, thức ăn và độ đục, mà màu sắc cơthể khác nhau từ màu xanh lá cây, nâu, đỏ, xám, xanh. Lưngxen kẽ giữa màu xanh hoặc đen và màu vàng. Tôm thànhthục có thể đạt đến 33 cm chiều dài và tôm cái thường lớnhơn tôm đực.Phân bốPhân bổ tự nhiên của loài này là khu vực Ấn-Tây-Thái BìnhDương, trải từ bờ đông châu Phi, bán đảo Ả Rập, đến tậnĐông Nam Á và biển Nhật Bản. Ở đông Úc cũg có loài này,và một lượng nhỏ tôm sú cũng đi vào Địa Trung Hải quakênh đào Suez. Ngoài ra còn có ở Hawaii và bờ biển Đại TâyDương của Mỹ (Florida, Georgia và Nam Carolina).Khả năng thích nghi với môi trường sống:Nền đáy thủy vựcNền đáy thủy vực có nh hưởng khá lớn đối với sự phân bốcủa các loài tôm trong tự nhiên. Một số loài thích nền cát, cátbùn, thủy vực nước trong có độ mặn cao như tôm sú, tômrằn, tôm he Nhật, tôm gậy, tôm chì,... các loài này thường cómàu sắc đa dạng. Và nhiều vân màu, xen kẻ trên thân, trongkhi đó có một số loài thích thủy vực rộng, nền đáy bùn, bùncát, có nồng độ muối tương đối thấp như tôm thẻ, tôm đất,tép bạc,... các loài này thường có màu không rực rỡ, (ngoạitrừ một số loài như tôm sắt, tôm giang,...).Nhiệt độ Nhiệt độ là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến mọi hoạtđộng sống của tôm, khi nhiệt độ trong nước thấp dưới mứcnhu cầu sinh lý của tôm sẽ nh hưởng đến quá trình chuyểnhoá vật chất bên trong cơ thể (biểu hiện bên ngoài là sựngừng bắt mồi, ngưng hoạt động và nếu kéo dài thời gian cónhiệt độ thấp tôm sẽ chết). Khi nhiệt độ quá giới hạn chịuđựng kéo dài thì tôm bị rối loạn sinh lý và chết (biểu hiện bênngoài là cong cơ, đục cơ, tôm ít hoạt động, nằm yên, ngừngăn, tăng cường hô hấp). Các loài tôm khác nhau có sự thích ứng với sự biến đổinhiệt độ khác nhau, khả năng thích ứng này cũng theo cácgiai đoạn phát triển của tôm trong vòng đời, Tôm con có khảnăng chịu đựng về nhiệt độ kém hơn tôm trưởng thành.Nồng độ muối Trong thủy vực tự nhiên, các loài tôm có khả năng chịuđựng về sự biến động nồng độ muối khác nhau. Tôm thẻ,bạc, có khả năng chịu đựng sự biến động của nồng độ muốithấp hơn so với tôm sú, tôm rằn, tôm đất... Nồng độ muối ảnhhưởng ít nghiêm trọng hơn so với nhiệt độ. Khi nghiên cứu tỉlệ sống của tôm, các thực nghiệm cho thấy nh hưởng củanồng độ muối lên hoạt động sống của tôm không rỏ, chỉ có ýnghĩa ở mức ảnh hưởng lên sự tăng trưởng của tôm..pHpH của nước thường biến động theo tính chất môi trườngnước và nền đáy thủy vực, trong tự nhiên tôm thích nghi vớipH biến động từ 6.5- 8.5, trên hoặc dưới giới hạn này sẽkhông có lợi cho sự phát triển của tôm, pH thích hợp chohoạt động của Tôm là từ 7-8.5Bảng một số đặc điểm sinh hoc và sinh thái các loài tôm heLoài P.monodon P. chinensisTên thường dùng Tôm súKích thước tối 360 183đa(mm) 21-33g trong 80- 25g trong 5Tăng tọng 225 ngày thángNhiệt độ nuôi 24-34 16-28o( C)Nồng độ muối 5-25 11-38 hay th(ppt) hơnNền đáy Nhiều bùn Ven biển Tr Nhiệt đới TháiPhân bố Quốc, Nam Bình Dương Triều Tiên Indonesia, Thaiilan,Nước sản xuất Trung Quốc Malaysia,chính Triều Tiên Philippines, SrilancaTập tínhDinh Dưỡng:Tập tính ăn, cơ chế tiêu hóa thức ăn và cấu trúc và chức năngcủa cơ quan dinh dưỡng (kể cả phụ bộ) được nghiên cứu khánhiều trên tôm thẻ đuôi xanh (Penaeus merguiensis). Nóichung, họ tôm he ăn tạp thiên về động vật, và tập tính ăn vàloại thức ăn khác nhau theo giai đoạn sinh trưởng.(i) Giai đoạn ấu trùng tôm bắt mồi thụ động bằng các phụ bộnên thức ăn phi phù hợp với cở miệng. Các loại thức ănchúng ưu thích là to khuê (Skeletonema, Chaetoceros), luântrùng (Brachionus plicatilis, Artemia), vật chất hữu cơ cónguồn gốc động và thực vật.(ii) sang giai bột, tôm sử dụng các loại thức ăn như giáp xácnhỏ, (ấu trùng Ostracoda, Copepoda, Mysidacea), các loàinhuyễn thể (Mollucs) và giun nhiều tơ ( ...

Tài liệu được xem nhiều: