Danh mục

Tổng hợp Đề thi đầu vào Ngân hàng

Số trang: 44      Loại file: doc      Dung lượng: 789.00 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hãy trình bày chế độ kế toán hiện hành của chứng khoán sẵn sàng bán ra? 2- Trong giao dịch thư điện tử, vì sao chỉ có lệnh huỷ nợ...2- Trong giao dịch thư điện tử, vì sao chỉ có lệnh huỷ nợ chứ không có lệnh huỷ có?3 - Hãy kể những nghiệp vụ chuyển tiền liên ngân hàng đang được sử dụng hiện nay?II - Bài TậpBài 1: Một khoản vay 1 tháng, số tiền 200 triệu được ngân hàng giải ngân bằng tiền mặt ngày 10/6/N với lãi suất 1,2%/tháng. Gốc và lãi trả cuối kỳ. Tài...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp Đề thi đầu vào Ngân hàng  Tổng hợp Đề thi đầu vào Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, tháng năm …..Đề thi nghiệp vụ giao dịch viên LienvietbankI - Lý thuyết1- Hãy trình bày chế độ kế toán hiện hành của chứng khoán sẵn sàng bán ra?2- Trong giao dịch thư điện tử, vì sao chỉ có lệnh huỷ nợ chứ không có lệnh huỷ có?3 - Hãy kể những nghiệp vụ chuyển tiền liên ngân hàng đang được sử dụng hiện nay?II - Bài TậpBài 1: Một khoản vay 1 tháng, số tiền 200 triệu được ngân hàng giải ngân bằng tiền mặt ngày 10/6/Nvới lãi suất 1,2%/tháng. Gốc và lãi trả cuối kỳ. Tài sản đảm bảo trị giá 250 triệu.Ngày 10/7/N, kháchhàng đến trải lãi và gốc vay. Biết rằng ngân hàng hoạch toán dự thu, dự trả lãi vào đầu ngày cuốitháng và đầu ngày cuối kỳ của tài sản tài chính. Lãi suất quy định cho một khoảng thời gian đúng 30ngày. Ngân hàng tính lập dự phòng rủi ro phải thu khó đòi vào ngày 5 hang tháng cho các khoản nợtính đến cuối tháng trước, kế toán hoàn nhập dự phòng ngay sau khi kết thúc hợp đồng vay.Hãy trình bảy các bút toán liên quan đến khoản vay này (bỏ qua bút toán kết chuyển doanh thu, chi phíđể XĐKQKD)Bài 2: Cho biết tình hình TS và Nguồn vốn của NHTM X vào đầu kỳ như sau:- Phát hành GTCG: 1.400tỷ- Cho vay: 9.800tỷ- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư: 350tỷ- Chứng khoán đầu tư: 420tỷ- Tiền gửi của TCTDkhác: 1.120tỷ- TSCĐ và TS khác: 2100 tỷ- Vốn và quỹ: 1.610tỷ- Tiền mặt: 980 tỷ- Tiền gửi của khách hàng: 9.520tỷ- Tiền gửi tại TCTD và CKCP ngắn hạn: 700tỷTrong kỳ các nghiệp vụ đã phát sinh:1. Thu hồi lãi vay 1.176 tỷ, trong đó 700tỷ tiền mặt, còn lại qua tài khoản tiền gửi của khách hàng2. Thu lãi đầu tư chứng khoán 42 tỷ qua tiền gửi tại TCTD khác3. Trả lãi tiền gửi của khách hàng 666,4tỷ bằng tiền mặt4. Thu khác bằng tiền mặt 21 tỷ. Chi phí khác bằng tiền mặt 7 tỷ5. Trả lương cho nhân viên ngân hàng 252 tỷ qua TK tiền gửi. Trong kỳ các nhân viên NH đã rút tiềnmặt 210tỷ6. Thanh toán tiền lãi GTCG do NH đã phát hành 105 tỷ đồngYêu cầu:- Lập bảng CĐKT đầu kỳ- Xử lý và hoạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp- Lập bảng CĐKT cuối kỳĐề thi nghiệp vụ Tín Dụng LienVietbankCâu 1: Các NHTM đc xếp hạng thêo PP (tiêu chí) Camels, hãy nêu nội dung những tiêu chí này.Câu2: Rủi ro tín dụng là gi? Phân tích các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụngCâu 3 Khi tính toán số tiền cho DN vay, CBTD xác định đc tổng nhu cầu vay vốn lưu động hợp lý kỳnày của DN là 2 tỷ (DN chỉ vay 1 ngân hàng) tuy nhiên tài sản có thể thế chấp của DN chỉ có giá trị 1,8tỷ. Là CBTD nên giải quyết ntn? (đưa ra 1 vài phương án)Tài sản Số dư Lãi suất Nguồn vốn Số dư Lãi suấtNguồn quỹ 180 1% Nguồn trả lãi 1200 8%Tín dụng 1000 12% Nguồn khácTài sản khác 1200Giả sử thu khác - thu khác = -5, thuế suất thuế thu nhập DN là 28%, nợ xấu dừng thu lãi chiếm 6%,dư nợ dự phòng phải trích trong kỳ là 2. Hãy tính ROA Đề thi vào chuyên viên tín dụng ngân hàng SHBSHB chỉ có thi một bài về nghiệp vụ trong 1 tiếng, ko có thi anh văn hay IQĐề thi ra 15 câu trắc nghiệm lý thyết, và một câu tự làm. Lý thuyết toàn là lấy trong mấy cái quy địnhcủa bộ luật ngân hàng ..Phần I1. Theo qui định của NHNN, tổng dư nợ cho vay đối với mọi khách hàng là ( cái này có phương ána,b,c,d...gì đó )2. Theo qui định của NHNN, Tổng mức cho vay và bảo lãnh đối với mọi khách hàng là :....3. Theo qui định của NHNN, Tổng dư nợ cho vay đối với mọt nhóm khách hàng liên quan là :....4. Theo qui định của NHNN, Tổng mức cho vay và bảo lãnh đối với mọt nhóm khách hàng liên quanlà :...5. Những đối tượng không được cho vay không có bảo đảm, cho vay với các điều kiện ưu đãi về lãisuất, về mức cho vay bao gồm ( ở đây ghi một dãy dài các đối tượng, mình cũng không nhớ nữa...)6. T. Hợp nhu cầu vốn của một KH vượt quá 15%vốn tự có của TCTD hoặc KH có nhu cầu huy độngtừ nhiều nguồn thì 1 NHTM có thể cho vay dưới hình thức nàoa. Cho vay ủy thácb. Cho vay đồng tài trợc. cả a,bd. Không có câu nào đúng7. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ bao gồm những phương thức saua. Điều chình kỳ hạn nợb. Gia hạn nợC. Khoanh nợd. a,b8. Những nhu cầu vốn nào sau đây không được cho vay theo quy định của pháp luật :( một lạot các nhu cầu tớ không kịp ghi lại )9. Những đối tượng không được cấp bảo lãnh :......10. Tổng mức cho vay và cấp bảo lãnh của TCTD đối với 1 DN mà TCTD nắm quyền kiểm soátkhông được vượt quá....( ở đây có các phương án ...% )11. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể với các nhóm nợ là :a. Nhóm 1 ........b. Nhóm 2.........c. Nhóm 3.......d. Nhóm 4.......e. Nhóm 5........( các bạn điền vào ......)12. Tổng mức cho vay và bảo lãnh của TCTD đới với các DN mà TCTD nắm quyền kiểm soát khôngđược vượt quá :( có các đáp án....% )13. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn NHTM được sử dụng để cho vay trung và dài hạn ...( có các đáp án....% )14. Ở đây có một giới thiệu dài dòng gì đó về luật ...rồi tiếp theo là dzô vấn đề ch ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: