Danh mục

Tổng hợp đề thi thử môn Sinh : Đề số 04

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 167.82 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu tổng hợp đề thi thử môn sinh : đề số 04, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp đề thi thử môn Sinh : Đề số 04SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI THỬ TN THPT NĂM 2011 Môn: Sinh học 12 THPT PHÙ CÁT Thời gian: 60 phút Mã đ ề thi 132I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH: (32 câu, từ câu 1 đến câu 32)Câu 1: Một gen có 1200 Nu, số Nu loại Ađênin chiếm 20%. Số liên kết hiđrô của gen là A. 3120. B. 1560. C. 1440. D . 1650.Câu 2: Gen A có hiệu số giữa Guanin với một loại Nu khác bằng 10% và có 3900 liên kết hiđrô. Gen A bịđột biến điểm thành gen a, gen a có 3897 liên kết hiđrô. Số Nu mỗi loại của gen a là A. A = T = 600, G = X = 900. B. A = T = 603, G = X = 897. C. A = T = 600, G = X = 899. D . A = T = 900, G = X = 599.Câu 3: Sơ đồ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST: ABCDEFxGHK → ABCGxFEDHK (các chữ cáibiểu thị các gen, x biểu thị tâm động của NST). Dạng đột biến đó là A. đảo đoạn chứa tâm động. B. đảo đoạn không chứa tâm động. C. chuyển đoạn trên cùng NST. D . chuyển đoạn không tương hỗ.Câu 4: ADN – pôlimeraza luôn tổng hợp mạch mới theo chiều A. 3’ → 5’. B. 3’ → 5’ hoặc 5’ → 3’. C. 5’ → 3’. D. bất kỳ.Câu 5: Trong quá trình phiên mã, loại enzim làm tháo xoắn gen là A. enzim tháo xoắn. B. ADN – pôlimeraza. C. ARN – pôlimeraza. D. ADN –ligaza.Câu 6: Trong điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vùng vận hành P của Operon Lac là nơi A. prôtêin ức chế liên kết làm ngăn cản phiên mã. B. prôtêin ức chế liên kết và khởi đầu phiên mã. C. ARN – pôlimeraza bám vào làm ngăn cản phiên mã. D. ARN – pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.Câu 7: Cà chua, gen A: quả đỏ trội hoàn toàn so với a: quả vàng. Lai các cây tứ bội với nhau thu được 221cây quả đỏ và 20 cây quả vàng. Kiểu gen của hai cây đem lai là A. Aaaa x Aaaa. B. AAaa x Aaaa. C. AAaa x AAaa. D . AAaa x aaaa.Câu 8: Sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện điều gì? A. Tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến. B. Chỉ cơ quan sinh dục mang tế bào đột biến. C. Tất cả các tế bào sinh dưỡng đều mang đột biến, còn tế bào sinh dục thì không. D. Trong cơ thể sẽ có 2 dòng tế bào: dòng bình thường và dòng mang đột biến.Câu 9: Theo Menđen, mỗi tính trạng đều do A. Một cặp nhân tố di truyền quy định. B. Một nhân tố di truyền quy định. C. Một cặp alen quy định. D. Một cặp gen quy định.Câu 10: Mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn. Phép lai ♀AaBbDdee x ♂aaBbDdEE cho đời concó kiểu hình giống bố là A. 1/8. B. 1/16. C. 9/32. D. 9/64.Câu 11: Lai cây hoa đỏ và cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được129 cây hoa trắng : 31 cây hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, Fa thu được A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. C. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. D. 3 hoa đỏ : 13 hoa trắng.Câu 12: Thế nào là gen đa hiệu? A. Gen tạo ra nhiều loại mARN. B. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác. Trang 1/4 - Mã đề thi 132 C. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao. D. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.Câu 13: Ruồi giấm, gen A: thân xám trội hoàn toàn so với a: thân đen. Gen B: cánh dài trội hoàn toàn sovới b: cánh cụt. Các cặp gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn trên cùng một NST. Tìm kiểugen P để F1 cho 1 xám, dài : 1 xám, cụt : 1 đen, dài : 1 đen, cụt? Ab aB Ab ab AB ab AB Ab A. B. C. D. x . x . x . x . ab ab aB ab ab ab ab aBCâu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tần số hoán vị gen? A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. B. Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên cùng NST. C. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen trên cùng NST. D. Tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị.Câu 15: Mù màu do gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Bố mẹ đều bìnhthường, sinh một con trai bị mù màu. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ 2 là con gái bình thường là A. 25%. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: