Danh mục

Tổng hợp, nghiên cứu phức chất của zn(ii) với thiosemicacbazon benzanđehit và dẫn xuất N(4)-phenyl của nó

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.81 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thiosemicarbazone benzaldehyd (Hthbz) và N (4) - phenyl thiosemicarbazone benzaldehyd (Hpthbz) phản ứng với kẽm (II) trong dung dịch và hiện diện NH3 để đủ khả năng phức chất ở dạng [ZnL2] (L là thbz hoặc pthbz). Những phối tử và phức chất của chúng là tổng hợp đặc trưng bằng phương pháp phân tích nguyên tố, MS, 1H- NMR và 13C - Quang phổ NMR, IR, UV- Vis.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp, nghiên cứu phức chất của zn(ii) với thiosemicacbazon benzanđehit và dẫn xuất N(4)-phenyl của nóTạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 19, Số 3/2014TỔNG HỢP, NGHIÊN CỨU PHỨC CHẤT CỦA Zn(II) VỚITHIOSEMICACBAZON BENZANĐEHIT VÀ DẪN XUẤT N(4)- PHENYL CỦA NÓĐến tòa soạn 14 - 2 – 2014Trịnh Ngọc ChâuKhoa Hóa học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà NộiNguyễn Thị Bích HườngKhoa Khoa học cơ bản, Học viện Hậu cầnNguyễn Thị QuyênTrường Trung học phổ thông Hoàng Quốc Việt, Thành phố Bắc NinhSUMMRYSYNTHESIS, STUDIES ON THE COMPLEXES OF Zn(II) WITHTHIOSEMICARBAZONE BENZALĐEHYDE AND N(4)- PHENYL ITS DERIVATIVEThiosemicarbazone benzaldehyde (Hthbz) and N(4) - phenyl thiosemicarbazonebenzaldehyde (Hpthbz) react with zinc(II) in solution and present of NH 3 to afford thecomplexes in form [ZnL2] (L is thbz or pthbz). These ligands and their complexes weresynthesized characterized by means of elemental analysis, MS, 1H- NMR and 13C NMR, IR, UV- Vis spectroscopy. The obtained results showed that Hthbz and Hpthbzcoordinated to zinc(II) over N, S - donor atoms and two ligands are bidentate. Theantibacterial activities of the ligands and their complexes were tested in vitro againstthree of positive bacteria types: Lactobacillus fermentum, Bacillus subtilis,Staphylococcus aureus and three of negative bacteria types: Salmonella enterica,Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa and one type of fungus, that is Candidaalbican.Keywords: thiosemicarbazone; Zn(II) complex; benzaldehyde.1. MỞ ĐẦUcủa các tế bào ung thư [1, 9]. Các tác giảHoạt tính sinh học của các[3, 6] đã sử dụng phức chất củathiosemicacbazon và phức chất củathiosemicacbazon để phân tích, phânchúng với kim loại chuyển tiếp đã đượctách hàm lượng kim loại trong các mẫunghiên cứu từ rất lâu [7, 8]. Nhiều hợpthực như tác giả [3] đã sử dụng phứcchất loại này có khả năng kháng khuẩnchấtcủaZn(II)vớiN-etyl-3[1, 10], khả năng ức chế sự phát triểncacbazolecacboxanđehit-328thiosemicacbazon để xác định Zn(II)trong thức ăn… Nhiều tác giả đã chế tạođược các điện cực chọn lọc ion trên cơsở các thiosemicacbazon hay sử dụnglàm chất ức chế, ăn mòn kim loại [2,5]…. Để đóng góp vào hướng nghiêncứu này, chúng tôi nghiên cứu phươngpháp tổng hợp, xác lập cấu tạo và thămdò hoạt tính sinh học các phức chất củaZn(II)vớithiosemicacbazonbenzanđehit (Hthbz) vàN(4) - phenylthiosemicacbazon benzanđehit.2. THỰC NGHIỆM2.1. Tổng hợp phối tử Hthbz vàHpthbzHỗn hợp gồm 30 ml nước cất đã đượcaxit hoá bằng dung dịch HCl (pH: 1- 2)chứa 0,01 mol (0,91 g thiosemicacbazithay 1,67g N(4)- metyl thiosemicacbazitvà 20 ml dung dịch etanol chứa 0,01 molbenzanđehit (1,2 ml) được khuấy đềutrên máy khuấy từ ở nhiệt độ phòng. Saumột thời gian thấy tách ra kết tủa màutrắng mịn, tiếp tục khuấy thêm 2 giờnữa. Lọc, rửa kết tủa trên phễu lọc đáythuỷ tinh xốp, bằng nước, hỗn hợpetanol - nước, etanol và cuối cùng bằngđietyl ete. Sản phẩm được làm khô trongbình hút ẩm đến khối lượng không đổi.2.2. Tổng hợp các phức chất Zn(thbz)2và Zn(pthbz)2Phức chất Zn(thbz)2 được tổng hợp bằngcách khuấy đều hỗn hợp của 0,001 mol(5 ml) dung dịch muối ZnCl2 0,2M đãđược điều chỉnh môi trường bằng dungdịch NH3 (pH = 9 - 10) và 40 ml etanolcó hoà tan 0,002 mol (0,358 g Hthbz hay0,51 g Hpthbz trên máy khuấy từ ở nhiệtđộ phòng. Sau một thời gian thấy từdung dịch tách ra kết tủa màu trắng đốivới Zn(thbz)2 và trắng ngà vớiZn(pthbz)2, tiếp tục khuấy hỗn hợp nàytrong vòng 2 giờ. Sau đó, tiến hành lọctrên phễu lọc thuỷ tinh xốp, rửa bằngnước cất, hỗn hợp etanol - nước và cuốicùng bằng etanol. Sau khi lọc, rửa vàlàm khô trong bình hút ẩm.Kết quả phân tích hàm lượng kim loạitrong các phức chất theo thực tế lần lượtnhư sau: Zn(thbz)2 - 15,69 %,Zn(pthbz)2 - 11,24 %. Theo lý thuyết lầnlượt với công thức ZnC16H16N6S2- 15,44%, ZnC28H24N6S2 - 11,19 %.3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN3.1. Kết quả phân tích phổ khối lượngTrên phổ MS của tất cả các phức chấtcủa Zn(II) đều có pic với cường độ lớnnhất và tỉ số m/z tương ứng bằng 421 và573 có trị số ứng đúng bằng khối lượngphân tử của các phức chất cộng thêm 1đơn vị. Điều đó chứng tỏ đây là cácmảnh ion phan tử do phức chất bị protonhóa ([M+H]+). Như vậy, công thức phântử dự kiến của các phức chất được đưara là hoàn toàn đúng, các phức chất đềulà đơn nhân. Hình 1 là phổ khối lượngcủa phức chất Zn(thbz)2.29Hình 1. Phổ khối lượng của phức chấtZn(thbz)2Một bằng chứng khác cho thấy côngthức phân tử giả định đưa ra là đúng,thểhiện sự tương đồng giữa cường độ tươngđối của các pic đồng vị tính lý thuyếttheo công thức phân tử của các phứcchất bằng phần mềm ―Isotopedistribution caculator‖ và trên phổ thựcBiểu đồ 1. Cường độ tương đối của picđồng vị giữa lý thuyết và thực nghiệm vớiphức chất Zn(thbz)23.2. Kết quả phân tích phổ cộnghưởng từ hạt nhân 1H và 13C của cácphối tử và phức chấtPhổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H và 13Ccủa phức chất Zn(pth ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: