Thông tin tài liệu:
Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếng Việt) đã được học trong chương trình Ngữ văn từ lớp 10 đến lớp 12. - Nâng cao thêm năng lực giao tiếp bằng tiếng Việt ở 2 dạng nói và viết, và ở 2 quá trình tạo lập và lĩnh hội văn bản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT 12 : HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT 12 : HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮA.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngônngữ (tiếng Việt) đã được học trong chương trình Ngữ văn từ lớp 10 đến lớp12. - Nâng cao thê m năng lực giao tiếp bằng tiếng Việt ở 2 dạng nói và viết,và ở 2 quá trình tạo lập và lĩnh hội văn bản.B.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:Hoạt động của thầy và Nội dung cần đạt tròThảo luận nhóm: I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC1) Giao tiếp là gì? Thế 1. Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữnào là hoạt động giao + Giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin củatiếp bằng ngôn ngữ? con người, được tiến hành chủ yếu bằng phương2) Phân biệt sự khác biệt tiện ngôn ngữ, nhằm thực hiện những mục đích vềgiữa ngôn ngữ nói và nhận thức, tình cảm, hành động.ngôn ngữ viết? + Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ là hoạt3) Thế nào là ngữ cảnh? động bao gồm hai quá trình: quá trình tạo lập vănNgữ cảnh bao gồm bản do người nói hay người viết thực hiện; quánhững nhân tố nào? trình lĩnh hội văn bản do người nghe hay người4) Nhân vật giao tiếp có đọc thực hiện. Hai quá trình này có thể diễn ravai trò và đặc điểm gì? đồng thời tại cùng một địa điểm (hội thoại), cũng5) Tại sao nói ngôn ngữ có thể ở các thời điểm và khoảng không gian cáchlà tài sản chung của xã biệt (qua văn bản viết).hội và lời nói là sản 2. Nói và viếtphẩm của cá nhân? Hai dạng nói và viết có sự khác biệt:6) Thế nào là nghĩa của + Về điều kiện để tạo lập và lĩnh hội văn bản.câu? Câu có mấy thành + Về đường kênh giao tiếp.phần nghĩa? Là những + Về loại tín hiệu (âm thanh hay chữ viết).thành phần nào? Đặc + Về các phương tiện phụ trợ (ngữ điệu, nétđiểm của mỗi thành mặt, cử chỉ điệu bộ đối với ngôn ngữ nói và dấuphần? câu, các kí hiệu văn tự, mô hình bảng biểu đối với7) Làm thế nào để giữ ngôn ngữ viết).gìn sự trong sáng của + Về dùng từ, đặt câu và tổ chức văn bản,…tiếng Việt? 3. Ngữ cảnh- HS ôn tập lại những kiến + Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở chothức cơ bản về hoạt động iệc sử dụng ngôn ngữ và tạo lập văn bản đồng vgiao tiếp bằng ngôn ngữhời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo văn bản. ttrên cơ sở câu hỏi v + Ngữ cảnh bao gồm các nhân tố: nhân vật giaonhững gợi ý của GV. tiếp, bối cảnh rộng (bối cảnh văn hóa), bối cảnh hẹp (bối cảnh tình huống), hiện thực được đề cập đến và văn cảnh. 4. Nhân vật giao tiếp Nhân vật giao tiếp là nhân tố quan trọng nhất trong ngữ cảnh. Các nhân vật giao tiếp đều phải có cả năng lực tạo lập và năng lực lĩnh hội văn bản. Trong giao tiếp ở dạng nói, họ thường đổi vai cho nhau hay luân phiên lượt lời. Các nhân vật giao tiếp có những đặc điểm về các phương diện: vị thế xã hội, quan hệ thân sơ, lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp, tầng lớp xã hội, vốn sống, văn hóa,… Những đặc điểm đó luôn chi phối nội dung và cách thức giao tiếp bằng ngôn ngữ. 5. Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội và lời nói là sản phẩm của cá nhân Khi giao tiếp, các nhân vật giao tiếp sử dụngngôn ngữ chung của xã hội để tạo ra lời nói -những sản phẩm cụ thể của cá nhân. Trong hoạtđộng đó, các nhân vật giao tiếp vừa sử dụngnhững yếu tố của hệ thống ngôn ngữ chung vàtuân thủ những quy tắc, chuẩn mực chung, đồngthời biểu lộ những nét riêng trong năng lực ngônngữ của cá nhân. Cá nhân sử dụng tài sản chungđồng thời cũng làm giàu thêm cho tài sản ấy. 6. Nghĩa của câu Trong hoạt động giao tiếp, mỗi câu đều cónghĩa. + Nghĩa của câu là nội dung mà câu biểu đạt. + Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa:nghĩa sự việc và nghĩa tình thái. Nghĩa sự việcứng với sự việc mà câu đề cập đến. Nghĩa tìnhthái thể hiện thái độ, tình cảm, sự nhìn nhận, đánhgiá của người nói đối với sự việc hoặc đối vớingười nghe. 7. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các- Gv yêu cầu Hs đọc nhân vật giao tiếp cần có ý thức, thói quen và kĩđoạn trích (SGK) và năng giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt: + Mỗi cá nhân cần nắm vững các chuẩn mựcphân tích theo các yêucầu: ngôn ngữ, sử dụng ngôn ngữ đúng chuẩn mực.1) Phân tích sự đổi vai + Vận dụng linh hoạt, sáng tạo ngôn ngữ theovà luân phiên lượt lời các phương thức chung.trong hoạt động giao + Khi cần thiết có thể tiếp nhận những yếu tốtiếp trên. Những đặc tích cực của các ngôn ngữ khác, tuy cần chốngđiểm của hoạt động giao lạm dụng tiếng nước ngoài.tiếp ở dạng ngôn ngữ II. LUYỆN TẬPnói thể hiện qua những 1. Sự đổi vai và luân phiên lượt lời trong hoạtchi tiết nào? (lời nhân động giao tiếp giữa lão Hạc và ông giáo:vật và lời tác giả). Lão Hạc (nói) Ông giáo (nói)2) Các nhân vật giao - Cậu vàng đi đời rồi, - Cụ bán rồi?tiếp có vị thế xã hội, ông giáo ạ!quan hệ thân sơ và - Bán rồi! Họ vừa bắt - Thế nó cho bắt a?những đặc điểm gì riêng xong.biệt? Phân tích sự chi Khốn nạn… nó - Cụ cứ tưởng thế …để -phối của những điều đó không ngờ tôi nỡ tâm cho nó làm kiếp khác.đến nội dung và cách lừa nó!thức nói trong lượt lời - Ông giáo nói phải!... - Kiếp ai cũng thếnói đầu tiên của lão ...