TRẮC NGHIỆM - BÁT CƯƠNG, BÁT PHÁP
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 95.19 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Pháp hãn KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây : A. Làm cho ra mồ hôi, chỉ dùng khi các bệnh cảm mạo tấu lý vít lại B. Chỉ dùng khi biểu tà chưa giải, lý nhiệt còn đang thịnh C. Không nên dùng cho trường hợp cơ thể suy nhược, mất máu... D. Khi tà đã nhập lý cần dùng liều cao để hạ sốt 184. Pháp thổ KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: A. Làm cho nôn ra B. Chỉ dùng khi chất độc, thức ăn còn ở trong dạ dày C. Không dùng cho trẻ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRẮC NGHIỆM - BÁT CƯƠNG, BÁT PHÁP TRẮC NGHIỆM - BÁT CƯƠNG, BÁT PHÁP183. Pháp hãn KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây : A. Làm cho ra mồ hôi, chỉ dùng khi các bệnh cảm mạo tấu lý vít lại B. Chỉ dùng khi biểu tà chưa giải, lý nhiệt còn đang thịnh C. Không nên dùng cho trường hợp cơ thể suy nhược, mất máu... D. Khi tà đã nhập lý cần dùng liều cao để hạ sốt184. Pháp thổ KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: A. Làm cho nôn ra B. Chỉ dùng khi chất độc, thức ăn còn ở trong dạ dày C. Không dùng cho trẻ em, phụ nữ sau khi sinh Có thể kích thích họng gây nôn hoặc rửa dạy dày khi cần thiếtA.185. Phương pháp tả hạ bao gồm các đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ: A. Là phương pháp làm cho đi tả B. Phụ nữ sau đẻ táo bón dùng phương pháp công hạC. Chỉ định trong trường hợp thực tích đại tràng thực nhiệt táo kếtD. Phương pháp nhuận hạ dùng trong trường hợp táo kết nhẹ186. Đặc điểm của phương pháp hoà giải: A. Là điều hoà âm dương, tạng phủ, khí huyết trong cơ thể B. Là phương pháp làm ấm cơ thể để trừ hàn C. Là phương pháp thanh trừ nhiệt độc ra khỏi cơ thể D. Không dùng cho trường hợp bán biểu bán lý187. Pháp ôn KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: A.Làm ấm cơ thể B. Dùng thuốc có vị cay, tính ôn nhiệt đẻ trừ hàn tà C. Chỉ dùng khi bệnh còn ở biểu, không dùng khi bệnh đã vào lýD.Có nhóm tân ôn giải biểu, ôn trung trừ hàn, hồi dương cứu nghịch188. Pháp thanh KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: A. Là phương pháp thanh thử nhiệt độc ra khói cơ thể B. Thanh nhiệt lương huyết dùng để chữa huyết nhiệt C. Thanh nhiệt giải độc dùng chữa say nắng, say nóng Thanh nhiệt táo thấp dùng để chữa thấp nhiệtD.189. Pháp tiêu KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: A. Làm thông ứ trệB. Làm tan các khối kết tụC. Kích thích tiêu hoá D. Làm cho ra mồ hôi190. Pháp bổ KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: A. Làm tăng cường công năng tạng phủ B. Có 4 loại: bổ âm, bổ dương, bổ khí, bổ huyết C. Không dùng thuốc bổ âm cho người bệnh bị dương hư D. Thuốc bổ thuộc loại dương dược191. Phương pháp xông KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: A. Một ngày có thể xông 2 - 3 lần nếu bệnh không đỡ B. Có 2 cách xông: xông toàn bộ và xông cục bộ C. Dùng các loại lá có tinh dầu thơm, lá giải nhiệt, lá có kháng sinh D. Dùng khi tà khí còn ở biểu192. Phương pháp đánh gió KHÔNG CÓ chỉ định nào dưới đây: A. Dùng khi bị cảm nhiệt, cảm nắng B. Làm khai mở lỗ chân lông C. Làm cho ra mồ hôi D. Không dùng cho phụ nữ có thai
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRẮC NGHIỆM - BÁT CƯƠNG, BÁT PHÁP TRẮC NGHIỆM - BÁT CƯƠNG, BÁT PHÁP183. Pháp hãn KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây : A. Làm cho ra mồ hôi, chỉ dùng khi các bệnh cảm mạo tấu lý vít lại B. Chỉ dùng khi biểu tà chưa giải, lý nhiệt còn đang thịnh C. Không nên dùng cho trường hợp cơ thể suy nhược, mất máu... D. Khi tà đã nhập lý cần dùng liều cao để hạ sốt184. Pháp thổ KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: A. Làm cho nôn ra B. Chỉ dùng khi chất độc, thức ăn còn ở trong dạ dày C. Không dùng cho trẻ em, phụ nữ sau khi sinh Có thể kích thích họng gây nôn hoặc rửa dạy dày khi cần thiếtA.185. Phương pháp tả hạ bao gồm các đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ: A. Là phương pháp làm cho đi tả B. Phụ nữ sau đẻ táo bón dùng phương pháp công hạC. Chỉ định trong trường hợp thực tích đại tràng thực nhiệt táo kếtD. Phương pháp nhuận hạ dùng trong trường hợp táo kết nhẹ186. Đặc điểm của phương pháp hoà giải: A. Là điều hoà âm dương, tạng phủ, khí huyết trong cơ thể B. Là phương pháp làm ấm cơ thể để trừ hàn C. Là phương pháp thanh trừ nhiệt độc ra khỏi cơ thể D. Không dùng cho trường hợp bán biểu bán lý187. Pháp ôn KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: A.Làm ấm cơ thể B. Dùng thuốc có vị cay, tính ôn nhiệt đẻ trừ hàn tà C. Chỉ dùng khi bệnh còn ở biểu, không dùng khi bệnh đã vào lýD.Có nhóm tân ôn giải biểu, ôn trung trừ hàn, hồi dương cứu nghịch188. Pháp thanh KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: A. Là phương pháp thanh thử nhiệt độc ra khói cơ thể B. Thanh nhiệt lương huyết dùng để chữa huyết nhiệt C. Thanh nhiệt giải độc dùng chữa say nắng, say nóng Thanh nhiệt táo thấp dùng để chữa thấp nhiệtD.189. Pháp tiêu KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: A. Làm thông ứ trệB. Làm tan các khối kết tụC. Kích thích tiêu hoá D. Làm cho ra mồ hôi190. Pháp bổ KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: A. Làm tăng cường công năng tạng phủ B. Có 4 loại: bổ âm, bổ dương, bổ khí, bổ huyết C. Không dùng thuốc bổ âm cho người bệnh bị dương hư D. Thuốc bổ thuộc loại dương dược191. Phương pháp xông KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: A. Một ngày có thể xông 2 - 3 lần nếu bệnh không đỡ B. Có 2 cách xông: xông toàn bộ và xông cục bộ C. Dùng các loại lá có tinh dầu thơm, lá giải nhiệt, lá có kháng sinh D. Dùng khi tà khí còn ở biểu192. Phương pháp đánh gió KHÔNG CÓ chỉ định nào dưới đây: A. Dùng khi bị cảm nhiệt, cảm nắng B. Làm khai mở lỗ chân lông C. Làm cho ra mồ hôi D. Không dùng cho phụ nữ có thai
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trắc nghiệm y học bài tập nghành y đề thi thử chuyên ngành y tài liệu y học nghiên cứu y khoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 220 0 0 -
6 trang 196 0 0
-
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 183 0 0 -
7 trang 177 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 155 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 124 0 0 -
8 trang 109 0 0
-
Tỷ số giới tính khi sinh trên thế giới và ở Việt Nam
9 trang 88 0 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 44 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 39 0 0