Danh mục

TRẮC NGHIỆM - BỆNH LAO PHỐI HỢP HIV/ AIDS

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 119.67 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (15 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu trắc nghiệm - bệnh lao phối hợp hiv/ aids, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRẮC NGHIỆM - BỆNH LAO PHỐI HỢP HIV/ AIDS TRẮC NGHIỆM - BỆNH LAO PHỐI HỢP HIV/ AIDS1. Thông tin nào sau đây là không đúng với tình hình dịch tể lao và HIV/AIDS:A. HIV thúc đẩy bệnh lao tiến triển nhanh hơn.B. HIV là yếu tố thuận lợi nhất làm cho người nhiễm lao trở thành bệnh lao.@C. Bệnh lao là nguyên nhân xếp thứ hai gây tử vong cho người nhiễm HIV.D. Tình hình bệnh lao nhiễm HIV tăng nhanh ở Việt Nam.E. Những người đồng nhiễm lao và HIV có nguy cơ thành bệnh lao 30 lần mạnhhơn so với người HIV âm tính.2. HIV là yếu tố thuận lợi nhất làm cho người nhiễm lao trở thành mắc lao vì HIV:A. Là một virus có độc tính cao đối với cơ thể.@B. Tấn công tế bào CD4 mà CD4 lại có vai trò quan trọng trong miễn dịch bệnhlao.C. Làm giảm hoạt động của tế bào phế nang.D. Làm giảm đáp ứng miễn dịch của các quần thể lymphô.E. Làm giảm đáp ứng miễn dịch chống lao.3. Tác động của HIV đến bệnh lao và chương trình chống lao vì HIV làm:A. Thay đổi tình hình dịch tể lao.B. Tăng tỷ lệ tử vong vì bệnh lao.C. Bệnh cảnh lâm sàng không còn kinh điển.@D. Giảm tác dụng của các thuốc kháng lao thiết yếu.E. Khó khăn trong công tác giám sát và quản lý.4. Tỷ lệ điều trị khỏi ở bệnh nhân lao có nhiễm HIV so với người lao không nhiễm HIV là:A. 30 - 40%@B. 40 - 50%C. 50 - 60%D. 60 - 70%E. 70 - 80%5. Đặc điểm lâm sàng của bệnh lao nhiễm HIV giai đoạn đầu khi tình trạng suy giảm miễn dịch nhẹ là:A. Tổn thương lao phổi có hang.B. Triệu chứng thường gặp là ho ra máu.@C. Tổn thương lao phổi không có hang và có hạch trung thất.D. Lao hạch thường gặp vị trí ở 2 bên cổ.E. Tổn thương lao phổi gặp ở các thuỳ trên.6. Đặc điểm lâm sàng bệnh lao nhiễm HIV giai đoạn sau khi tình trạng suy giảm miễn dịch nặng là:A. Tổn thương lao phổi lan toả.B. Vị trí tổn thương hay gặp ở thuỳ dưới của phổi.@C. Tổn thương có hang và xơ co kéo.D. Lao phổi có hạch trung thất to.E. Hay gặp các thể lao ngoài phổi.7. Điểm khác biệt của lao hạch HIV (-) và lao hạch HIV(+) là:A. Vị trí hay gặp là ở cổ.B. Hạch di động ở giai đoạn đầu.@C. Hạch to toàn thân.D. Hạch dính chùm và dính vào da ở giai đoạn sau.E. Hạch dò mủ.8. Điểm khác biệt của lao kê HIV(-) và lao kê HIV (+) là:A. Vi khuẩn gây bệnh theo đường máu.B. Tổn thương dạng kê phân bố 2 phổi.C. Tổn thương đa phủ tạng.@D. Tìm được vi khuẩn lao trong máu.E. Triệu chứng cơ năng rầm rộ.9. Điểm khác biệt của lao phổi HIV () và lao phổi HIV (+) là:A. Ho khạc đờm kéo dài.B. Tổn thương hang thường gặp ở hạ đòn.@C. Tổn thương lao gặp ở thuỳ dưới và không có hang.D. Hay gặp tổn thương xơ.E. Phản ứng Mantoux ().10. Hình ảnh X quang phổi thường gặp ở bệnh nhân lao phổi HIV (+) là:A. Thâm nhiễm có hang ở các thuỳ dưới.B. Xơ co kéo gây xẹp phổi.C. Nốt lan toả 2 phổi.@D. Ít có hang và hạch trung thất to.E. Xơ hang thuỳ trên phổi.11. Chẩn đoán lao phổi trên bệnh nhân nhiễm HIV khó khăn vì:A. Bệnh cảnh lâm sàng không kinh điển.@B. Không tìm được AFB trong đờm bằng soi trực tiếp.C. Phản ứng Mantoux âm tính.D. Tốc độ lắng máu không tăng.E. X quang phổi hình ảnh không điển hình.12. Nhóm có nguy cơ cao nhiễm HIV ở bệnh nhân lao là:A. Mắc bệnh đái đường.B. Nghiện thuốc lá.@C. Nghiện ma tuý.D. Suy dinh dưỡng.E. Truyền máu.13. Nguy cơ phổ biến đồng nhiễm lao HIV là:A. Có quan hệ tình dục ngoài hôn nhân.B. Tiền sử truyền máu.C. Suy dinh dưỡng.D. Xăm mình.@E. Tiêm chích ma tuý.14. Dấu hiệu nào không phải là biểu hiện nghi nhiễm HIV trên bệnh nhân lao:A. Sút cân trên 20% trọng lượng cơ thể.B. Sẹo do Zona.C. Loét bộ phận sinh dục dai dẵng.@D. Ho ra máu tái diễn.E. Nấm Candida vùng hầu họng.15. Theo John Crofton, dấu hiệu chính nghi ngờ người bệnh lao có nhiễm HIV là:A. Ho liên tục trên một tháng.@B. Tiêu chảy kéo dài trên một tháng.C. Có tiền sử bị bệnh Zona.D. Nhiễm nấm Candida.E. Hạch to toàn thân.16. Theo John Crofton, hai dấu hiệu phụ nghi ngờ người bệnh lao có nhiễm HIV là:A. Sút 10% trọng lượng cơ thể và ho liên tục trên 1 tháng.B. Sốt kéo dài trên 1 tháng và có tiền sử bị bệnh Zona.C. Tiêu chảy kéo dài trên 1 tháng và nhiễm nấm candida.@D. Nhiễm nấm canđida và ho liên tục trên 1 tháng.E. Sút 10% trọng lượng cơ thể và sốt kéo dài trên 1 tháng.17. Hiệp hội bài lao thế giới và Tổ chức y tế thế giới khuyến cáo không nên sử dụng cho bệnh nhân lao nhiễm HIV 2 loại kháng lao:A. Streptomycin và Isoniazid.B. Streptomycin và Rifampicin.@C. Streptomycin và Thiacetazon.D. Streptomycin và Pyrazinamid.E. Streptomycin và Ethambutol.18. Chương trình chống lao quốc gia quy định phác đồ đầu tiên sử dụng cho người bị lao nhiễm HIV là:@A. 2HRZE/6HE.B. 3SHZ/ 6S2H2.C. 3RHE/6R2H2E2.D. 2RHZ/4RH.E. 2SHRZ/6HE.19. Trên bệnh nhân lao nhiễm HIV, dùng loại kháng lao này s ...

Tài liệu được xem nhiều: