Danh mục

TRẮC NGHIỆM - CHẾ BIẾN THUỐC CỔ TRUYỀNCÂU HỎI NGỎ NGẮN

Số trang: 34      Loại file: pdf      Dung lượng: 216.38 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 15,000 VND Tải xuống file đầy đủ (34 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phương pháp chế biến đơn giản gọi là……………() 919. Đại hoàng tính hàn có tác dụng nhuận tẩy, dại hoàng sao cháy có thể gây táo bón vì thành phần có tác dụng nhuận tẩy là Antranoid bị ……………….() ở nhiệt độ cao 920. Cam thảo có khả năng làm giảm độc tính của thuốc vì trong thành phần có chứa acid…………..............() 921. Mục đích chính của việc dùng nước vo gạo ngâm hà thủ ô đỏ là giảm tính ráo, .................() tính nhuận 922. Nguyên liệu phụ để chế biến sơ bộ hoài sơn là Củ mài ,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRẮC NGHIỆM - CHẾ BIẾN THUỐC CỔ TRUYỀNCÂU HỎI NGỎ NGẮN TRẮC NGHIỆM - CHẾ BIẾN THUỐC CỔ TRUYỀN CÂU HỎI NGỎ NGẮN 918. Phương pháp chế biến đơn giản gọi là……………() 919. Đại hoàng tính hàn có tác dụng nhuận tẩy, dại hoàng sao cháy có thể gây táo bón vì thành phần có tác dụng nhuận tẩy là Antranoid bị ……………….() ở nhiệt độ cao 920. Cam thảo có khả năng làm giảm độc tính của thuốc vì trong thành phần có chứa acid…………..............() 921. Mục đích chính của việc dùng nước vo gạo ngâm hà thủ ô đỏ là giảm tính ráo, .................() tính nhuận 922. Nguyên liệu phụ để chế biến sơ bộ hoài sơn là Củ mài , diêm sinh, than hoạt, nước và...........................() 923. Củ cái, xốp nhẹ của cây ô đầu được gọi là vị thuốc ô đầu, còn củ nhánh hình con quay, chắc, vỏ màu đen được gọi là ......................() 924. Thành phần hoá học chính của phụ tử thuộc nhóm hợp chất Alcaloid và chất có tác dụng gây độc là ….……....(aconitin) 925. Tác dụng dựơc lý chính của phụ tử liên quan đến tác dụng hồi dương cứu nghịch là……..............() 926. Thành phần hoá học chính của mã tiền thuộc nhóm chất Alcaloid và chất có tác dụng gây độc là.......................() 927. Mục đích chế biến phụ tử là giảm .............................() và tăng tác dụng bổ hỏa. 928. 3 dạng chế biến phụ tử theo phương pháp của Trung Quốc là diêm phụ tử, hắc phụ phiến và ................() phụ phiến 929. Các phụ liệu được sử dụng để chế biến diêm phụ tử là MgCl2 và............() 930. Phụ liệu được sử dụng để chế biến bạch phụ tử là...............() 931. Nêu tên các phụ liệu được sử dụng để chế biến hắc phụ tử là MgCl2, dầu hạt cải và .................................() 932. 2 phương pháp chính được dùng để chế biến mã tiền tử là sao cách cát và .................() 933. Phương pháp làm giảm độc tính của mã tiền trong quá trình chế biến là sử dụng nhiệt độ cao, loại bỏ cây mầm và sử dụng ....................() có tác dụng giải độc 934. Tiêu chuẩn thành phẩm mã tiền chế là có màu vàng cánh rán và vị ........ () nhẹ 935. Mục đích chính trong chế biến hoàng nàn là ......................() và chuyển dạng dùng ngoài sang dạng dùng uống trong 936. Không dùng hoàng nàn cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới.......() tuổi 937. Có 2 phụ liệu được dùng để chế biến bán hạ bắc theo Dược Điển Việt Nam II là cam thảo và .....................() 938. Sinh địa chế cần phải đạt được các tiêu chuẩn cảm quan: Thể chất mềm dẻo, màu đen, vị hơi đắng, độ ẩm không quá .........() 939. Sinh địa sau khi chế thành thục địa có 2 thành phần hoá học chính thay đổi là đường khử và......................() 940. Thuỷ phi là phương pháp …………..() ở trong nước thành dạng bột mịn 941. Chưng là đun thuốc với nước hay dịch phụ liệu bằng cách ……………. 942. Trích là phương pháp tẩm vào vị thuốc một hay nhiều loại ................... ủ đến thấm đều thì sao hoặc nướng CÂU HỎI ĐÚNG/ SAI Đ……..S 943. Sinh địa vị đắng, ngọt, tính mát có tác dụng thanh nhiệt lương huyết 944. Thụcđịa vị ngọt, tính hàn lương có tác dụng bổ âm, bổ huyết 945. Bồ hoàng sống có tác dụng chỉ huyết 946. Đậu đen sống có tác dụng bổ dưỡng, giải độc 947 Tăng tác dụng dẫn thuốc vào kinh phế thì chế biến vị thuốc đó với phụ liệu màu trắng, vị cay 948. Tăng tác dụng dẫn thuốc vào kinh thận thì chế biến để vị thuốc Có màu đen, vị mặn 949. Tăng tác dụng dẫn thuốc vào kinh tỳ thì chế biến vị thuốc đó với phụ liệu màu trắng, vị đắng 950. Phương pháp thủy chế không làm giảm độc tính của thuốc 951. Dùng thục địa cho bệnh nhân tỳ dương hư gây đầy chướng bụng, rối loạn tiêu hóa 952. Phụ tử ngâm đến khi hết vị tê, cay 953. Bán hạ ngâm đến khi nước ngấm đều toàn bộ 954. Hoài sơn ngâm cho đến khi hết nhân trắng đục 955. Những người bị phù do suy tim, viêm cầu thận không nên dùng các vị thuốc chế với muối 956. Tăng tác dụng dẫn thuốc vào kinh phế thì chế biến vị thuốc với phụ liệu màu trắng, vị cay 957. Tăng tác dụng dẫn thuốc vào kinh thận thì chế biến để vị thuốc có màu đen, vị mặn 958. Tăng tác dụng dẫn thuốc vào kinh tỳ, vị thì chế biến vị thuốc với phụ liệu có màu vàng, vị đắng 959. Phương pháp thuỷ chế có thể làm giảm độc tính của thuốc 960. Phương pháp hoả chế không có tác dụng làm giảm độc tính thuốc 961. Có thể dùng một số phụ liệu làm giảm độc tính của thuốc 962. Có thể dùng một số phụ liệu làm tăng tác dụng của thuốc 963. Cam thảo có thể dẫn thuốc vào kinh phế 964. Hoàng thổ có thể làm tăng tác dụng kiện tỳ, vị của vị thuốc 965. Cam thảo có tác dụng làm giảm độc tính của phụ tử 966. Rượu là phụ liệu có thể dẫn thuốc lên thượng tiêu 967. Khi dùng thuốc đã được chế rượu thì chính rượu có tác dụng làm ấm cơ thể 968. Sau khi tẩm rượu vào thuốc thì ủ và sao qua 969. Trích gừng có tác dụng làm tăng tính ấm hoặc giảm tính hàn cho thuốc 970. Gừng làm giảm độc tính của mã tiền 971. Đậu đen chế với bán hạ nhằm làm giảm độc tính 972. Muối ăn (NaCl) ...

Tài liệu được xem nhiều: