TRẮC NGHIỆM - ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC NHÓM THUỐC
Số trang: 85
Loại file: pdf
Dung lượng: 333.84 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thuốc dùng ngoài KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây. Có tác dụng sát khuẩn, tiêu mủ B. Có tác dụng liền miệng vết thương. Dùng dưới dạng ngâm, rửa, bôi. Không có tác dụng sinh cơ 631. Thuốc dùng ngoài KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây. Không được kết hợp thuốc uống trong để theo dõi được độc tính của thhuốc. Không nên dùng liều quá cao. Thường có độc tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRẮC NGHIỆM - ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC NHÓM THUỐC TRẮCNGHIỆM - ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC NHÓM THUỐC TRẮC NGHIỆM - ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC NHÓM THUỐC630. Thuốc dùng ngoài KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:A. Có tác dụng sát khuẩn, tiêu mủB. Có tác dụng liền miệng vết thươngC. Dùng dưới dạng ngâm, rửa, bôiD. Không có tác dụng sinh cơ631. Thuốc dùng ngoài KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:A. Không được kết hợp thuốc uống trong để theo dõi được độc tính của thhuốcB. Không nên dùng liều quá caoC. Thường có độc tínhD. Khi sản xuất phải đảm bảo quy trình thao tác nghiêm ngặt632. Thuốc giải biểu KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: A. Là thuốc có tác dụng làm cho ra mồ hôi B. Được dùng khi bệnh tà còn ở biểu C. Khí vị của thuốc chủ thăng, chủ tán nên dễ làm tổn thương tân dịch D. Khi tà khí đã xâm nhập vào lý cần dùng tăng liều thuốc giải biểu633. Thuốc tân ôn giải biểu KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: A. Có vị cay, tính ấm, chữa chứng bệnh do phong hàn B. Thuộc loại âm dược C. Tác dụng thông dương khí, thông kinh hoạt lạc D. Có thể kết hợp với các nhóm thuốc khác634. Có một nhận xét dưới đây KHÔNG ĐÚNG về thuốc giải biểu:A. Thuốc giải biểu đưa phong, hàn, thấp, nhiệt ra ngoài bằng đường mồ hôi.B. Thuốc giải biểu không cho tà khí từ biểu xâm nhập vào lý C. Thuốc giải biểu có thể chữa bệnh ở phần trong của cơ thểD. Không điều trị hội chứng bán biểu, bán lý635. Thuốc trừ phong thấp KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:A. Thuốc có khả năng phát tán phong thấp ở cơ nhục, gân xươngB. Thuốc trừ phong thấp thuộc nhóm ôn trung khu hàn C. Chữa chứng phong hàn, thấp týD. Có thể kết hợp với các nhóm thuốc khác636. Thuốc thanh nhiệt được chỉ định trong trường hợp nào dưới đây:A. Nhiệt ở biểu B. Nhiệt ở lýC. Nhiệt do âm hưD. Chân hàn giả nhiệt637. Thuốc giải biểu được chỉ định chữa chứng bệnh nào dưới đây:A. Biểu chứngB. Bán biểu, bán lýC. Lý chứngD. Dương chứng638. Đặc tính của thuốc giải biểu là:A. Có vị chuaB. Có vị cay C. Có vị ngọtD. Có vị mặn639. Tính vị của thuốc phát tán phong hàn là:A. Cay, mátB. Cay, bìnhC. Cay, ấmD. Đắng, ấm640. Thuốc phát tán phong nhiệt có các đặc điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:A. Có vị cay tính mátB. Chữa cảm mạo có sốtC. Làm mọc các nốt ban chẩnD. Còn gọi là thuốc tân ôn giải biểu641. Khi dùng thuốc phát tán phong thấp, người ta KHÔNG phối hợp vớinhóm thuốc nào dưới đây:A. Thuốc hành khí hoạt huyếtB. Thuốc lợi tiểu trừ thấpC. Thuốc bổ huyếtD. Thuốc thanh nhiệt giải thử642. Thuốc tân lương giải biểu KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: A. Có vị cay, tính mát, chữa chứng bệnh do phong hàn B. Thuộc loại âm dược C. Tác dụng giải biểu nhiệt, chỉ thống D. Có thể kết hợp với các nhóm thuốc khác643. Thuốc thanh nhiệt đều có các đặc tính sau, NGOẠI TRỪ: A. Tính hàn lương dùng để chữa phong nhiệtB. Tính hàn lương dùng để chữa thực nhiệtC. Có 5 nhóm: tả hoả, giải độc, lương huyết, táo thấp, giải thửD. Dùng đề chữa viêm đường tiết niệu644. Thuốc thanh nhiệt lương huyết được chỉ định chocác trường hợpsau, NGOẠI TRỪ: A. Chữa chứng dương hưB. Chữa huyết nhiệt gây chảy máuC. Chữa chứng âm hưD. Dùng cho các trường hợp sốt cao kéo dài645. Khi dùng thuốc thanh nhiệt lương huyết, người ta KHÔNG PHỐI HỢPvới nhóm thuốc nào dưới đây: A. Thuốc bổ dương B. Thuốc khu phong trừ thấp C. Thuốc giải dị ứng D. Thuốc bổ huyết646. Thuốc thanh nhiệt tả hoả được chỉ định trong trường hợp sau: A. Sốt do lý nhiệtB. Sốt do hư nhiệtC. Sốt do biểu nhiệtD. Cơ địa âm hư647. Thuốc hành khí được chỉ định điều trị các trường hợp sau đây, NGOẠI TRỪ:A. Chữa đau bụng kinhB. Cắt cơn đau dạ dàyC. Kết hợp với thuốc hoạt huyết D. Chữa âm hư648. Khi dùng thuốc thanh nhiệt giải độc, người ta KHÔNG phối hợp vớinhóm thuốc nào dưới đây:A. Thanh nhiệt tả hoảB. Thanh nhiệt lương huyếtC. Phát tán phong hànD. Hành khí hoạt huyết649. Khi dùng thuốc thanh nhiệt cần chú ý các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ:A. Không dùng chữa chứng biểu nhiệtB. Thận trọng khi dùng cho những người bị Tỳ hưC. Chỉ dùng chữa chứng lý nhiệtD. Chữa chứng nhiệt do âm hư650. Không nên dùng thuốc hành khí trong các trường hợp sau, NGOẠI TRỪ: A. Phụ nữ có thaiB. Người mất nướcC. Người bị nôn, nấcD. Người mất máu651. Khi dùng thuốc hành khí cần chú ý các vấn đề sau đây, NGOẠI TRỪ: A. Cần phối hợp với thuốc chữa nguyên nhânB. Nếu đầy bụng, chậm tiêu cần phối hợp với thuốc kiện tỳC. Các trường hợp mất nước cần tăng liều thuốc hành khíD. Nếu có co cứng cơ do lạnh, do thấp cần phối hợp với thuốc giải biểu652. Thuốc thanh nhiệt giải thử đều có đặc tính dưới đây, NGOẠI TRỪ:A. Có tác dụng sinh tân chỉ khát ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRẮC NGHIỆM - ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC NHÓM THUỐC TRẮCNGHIỆM - ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC NHÓM THUỐC TRẮC NGHIỆM - ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC NHÓM THUỐC630. Thuốc dùng ngoài KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:A. Có tác dụng sát khuẩn, tiêu mủB. Có tác dụng liền miệng vết thươngC. Dùng dưới dạng ngâm, rửa, bôiD. Không có tác dụng sinh cơ631. Thuốc dùng ngoài KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:A. Không được kết hợp thuốc uống trong để theo dõi được độc tính của thhuốcB. Không nên dùng liều quá caoC. Thường có độc tínhD. Khi sản xuất phải đảm bảo quy trình thao tác nghiêm ngặt632. Thuốc giải biểu KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: A. Là thuốc có tác dụng làm cho ra mồ hôi B. Được dùng khi bệnh tà còn ở biểu C. Khí vị của thuốc chủ thăng, chủ tán nên dễ làm tổn thương tân dịch D. Khi tà khí đã xâm nhập vào lý cần dùng tăng liều thuốc giải biểu633. Thuốc tân ôn giải biểu KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: A. Có vị cay, tính ấm, chữa chứng bệnh do phong hàn B. Thuộc loại âm dược C. Tác dụng thông dương khí, thông kinh hoạt lạc D. Có thể kết hợp với các nhóm thuốc khác634. Có một nhận xét dưới đây KHÔNG ĐÚNG về thuốc giải biểu:A. Thuốc giải biểu đưa phong, hàn, thấp, nhiệt ra ngoài bằng đường mồ hôi.B. Thuốc giải biểu không cho tà khí từ biểu xâm nhập vào lý C. Thuốc giải biểu có thể chữa bệnh ở phần trong của cơ thểD. Không điều trị hội chứng bán biểu, bán lý635. Thuốc trừ phong thấp KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:A. Thuốc có khả năng phát tán phong thấp ở cơ nhục, gân xươngB. Thuốc trừ phong thấp thuộc nhóm ôn trung khu hàn C. Chữa chứng phong hàn, thấp týD. Có thể kết hợp với các nhóm thuốc khác636. Thuốc thanh nhiệt được chỉ định trong trường hợp nào dưới đây:A. Nhiệt ở biểu B. Nhiệt ở lýC. Nhiệt do âm hưD. Chân hàn giả nhiệt637. Thuốc giải biểu được chỉ định chữa chứng bệnh nào dưới đây:A. Biểu chứngB. Bán biểu, bán lýC. Lý chứngD. Dương chứng638. Đặc tính của thuốc giải biểu là:A. Có vị chuaB. Có vị cay C. Có vị ngọtD. Có vị mặn639. Tính vị của thuốc phát tán phong hàn là:A. Cay, mátB. Cay, bìnhC. Cay, ấmD. Đắng, ấm640. Thuốc phát tán phong nhiệt có các đặc điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:A. Có vị cay tính mátB. Chữa cảm mạo có sốtC. Làm mọc các nốt ban chẩnD. Còn gọi là thuốc tân ôn giải biểu641. Khi dùng thuốc phát tán phong thấp, người ta KHÔNG phối hợp vớinhóm thuốc nào dưới đây:A. Thuốc hành khí hoạt huyếtB. Thuốc lợi tiểu trừ thấpC. Thuốc bổ huyếtD. Thuốc thanh nhiệt giải thử642. Thuốc tân lương giải biểu KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây: A. Có vị cay, tính mát, chữa chứng bệnh do phong hàn B. Thuộc loại âm dược C. Tác dụng giải biểu nhiệt, chỉ thống D. Có thể kết hợp với các nhóm thuốc khác643. Thuốc thanh nhiệt đều có các đặc tính sau, NGOẠI TRỪ: A. Tính hàn lương dùng để chữa phong nhiệtB. Tính hàn lương dùng để chữa thực nhiệtC. Có 5 nhóm: tả hoả, giải độc, lương huyết, táo thấp, giải thửD. Dùng đề chữa viêm đường tiết niệu644. Thuốc thanh nhiệt lương huyết được chỉ định chocác trường hợpsau, NGOẠI TRỪ: A. Chữa chứng dương hưB. Chữa huyết nhiệt gây chảy máuC. Chữa chứng âm hưD. Dùng cho các trường hợp sốt cao kéo dài645. Khi dùng thuốc thanh nhiệt lương huyết, người ta KHÔNG PHỐI HỢPvới nhóm thuốc nào dưới đây: A. Thuốc bổ dương B. Thuốc khu phong trừ thấp C. Thuốc giải dị ứng D. Thuốc bổ huyết646. Thuốc thanh nhiệt tả hoả được chỉ định trong trường hợp sau: A. Sốt do lý nhiệtB. Sốt do hư nhiệtC. Sốt do biểu nhiệtD. Cơ địa âm hư647. Thuốc hành khí được chỉ định điều trị các trường hợp sau đây, NGOẠI TRỪ:A. Chữa đau bụng kinhB. Cắt cơn đau dạ dàyC. Kết hợp với thuốc hoạt huyết D. Chữa âm hư648. Khi dùng thuốc thanh nhiệt giải độc, người ta KHÔNG phối hợp vớinhóm thuốc nào dưới đây:A. Thanh nhiệt tả hoảB. Thanh nhiệt lương huyếtC. Phát tán phong hànD. Hành khí hoạt huyết649. Khi dùng thuốc thanh nhiệt cần chú ý các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ:A. Không dùng chữa chứng biểu nhiệtB. Thận trọng khi dùng cho những người bị Tỳ hưC. Chỉ dùng chữa chứng lý nhiệtD. Chữa chứng nhiệt do âm hư650. Không nên dùng thuốc hành khí trong các trường hợp sau, NGOẠI TRỪ: A. Phụ nữ có thaiB. Người mất nướcC. Người bị nôn, nấcD. Người mất máu651. Khi dùng thuốc hành khí cần chú ý các vấn đề sau đây, NGOẠI TRỪ: A. Cần phối hợp với thuốc chữa nguyên nhânB. Nếu đầy bụng, chậm tiêu cần phối hợp với thuốc kiện tỳC. Các trường hợp mất nước cần tăng liều thuốc hành khíD. Nếu có co cứng cơ do lạnh, do thấp cần phối hợp với thuốc giải biểu652. Thuốc thanh nhiệt giải thử đều có đặc tính dưới đây, NGOẠI TRỪ:A. Có tác dụng sinh tân chỉ khát ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đặc điểm thuốc trắc nghiệm y học bài tập nghành y đề thi thử chuyên ngành y tài liệu y học nghiên cứu y khoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 202 0 0 -
6 trang 184 0 0
-
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 168 0 0 -
7 trang 163 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 143 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 117 0 0 -
8 trang 107 0 0
-
Tỷ số giới tính khi sinh trên thế giới và ở Việt Nam
9 trang 85 0 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 44 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 36 0 0