TRẮC NGHIỆM - HỌC THUYẾT ÂM DƯƠNG
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 115.15 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đặc điểm của âm dương trong thuyết âm dương : A. Âm dương mang tính tuyệt đối B. Âm dương mang tính bất biến C. Âm dương có các mặt đối lập trong sự vật D. Âm dương tồn tại khách quan trong sự vật 82. Trạng thái nào dưới đây thuộc dương: A. Nghỉ B. Tĩnh C. Nhiệt D. Hàn 83. Trạng thái nào dưới đây thuộc âm: A. Động B. Ánh sáng C. Nghỉ D. Hưng phấn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRẮC NGHIỆM - HỌC THUYẾT ÂM DƯƠNG TRẮC NGHIỆM - HỌC THUYẾT ÂM DƯƠNG81. Đặc điểm của âm dương trong thuyết âm dương :A. Âm dương mang tính tuyệt đốiB. Âm dương mang tính bất biếnC. Âm dương có các mặt đối lập trong sự vậtD. Âm dương tồn tại khách quan trong sự vật82. Trạng thái nào dưới đây thuộc dương:A. NghỉB. TĩnhC. NhiệtD. Hàn83. Trạng thái nào dưới đây thuộc âm:A. ĐộngB. Ánh sángC. NghỉD. Hưng phấn84. Trạng thái không gian nào thuộc dương :A. Ở giữaB. Ở trongC. Phía trênD. Phía dưới85. Trạng thái không gian nào thuộc âm :A. Phía ngoàiB. Phía đôngC. Phía namD. Phía dưới86. Khoảng thời gian thuộc dương:A. Buổi tốiB. Buổi sángC. Buổi chiềuD. Nửa đêm87. Các triệu chứng thuộc âm:A. Sốt cao, thích uống nước mát, đờm đặcB. Chân tay lạnh, sợ lạnh, tiểu nhiều, phân lỏngC. Sốt, tiểu đỏ, đại tiện táo kếtD. Đau đầu, khớp sưng đỏ, đại tiện táo88. Các triệu chứng thuộc dương:A. Bụng chướng, táo kết, tiểu ít, đỏB. Ho đờm trắng loãng, người ớn lạnhC. Ngạt mũi, chảy nước mũi trong, loãngD. Da xanh, gầy, kém ăn89. Học thuyết Âm dương KHÔNG ĐƯỢC vận dụng vào Y học cổ truyền ởmục nào dưới đây:A. Tổ chức học cơ thể, sinh lý học cơ thểB. Bệnh lý, chẩn đoán, điều trịC. Phòng bệnh, đông dượcD.Giải phẫu bệnh lý90. Âm dương đối lập KHÔNG BAO HÀM nghĩa nào dưới đây: Âm dương mâu thuẫnA. Âm dương chế ướcB. Vừa đối lập vừa thống nhấtC.D.Âm dương đối lập tuyệt đối91. Âm dương tiêu trưởng bao gồm các nghĩa sau đây, NGOẠI TRỪ:A. Âm dương luôn chế ước lẫn nhauB. Âm dương chuyển hoá lẫn nhauC. Âm dương không cố định mà luôn biến động không ngừngD. Khi âm tiêu thì dương trưởng, khi dương tiêu thì âm trưởng92. Âm dương hỗ căn bao gồm các nghĩa sau đây, NGOẠI TRỪ:A. Âm dương nương tựa vào nhauB. Dương lấy âm làm nền tảngC. Âm lấy dương làm gốcD. Âm dương luôn đơn độc phát triển93. Âm dương bình hành KHÔNG BAO HÀM nghĩa nào dưới đây:A. Âm dương bình hành nghĩa là cân bằng nhauB. Âm dương bình hành trong sự tiêu trưởngC. Âm dương đối lập trong thế bình hànhD. Âm dương nương tựa vào nhau94. Biểu hiện nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG với thuộc tính âm dương: A. Hưng phấn thuộc dương, ức chế thuộc âm B. Đất thuộc dương, trời thuộc âm C. Ngày thuộc dương, đất thuộc âm D. Phía nam thuộc dương, phía tây thuộc âm E. Mùa thu thuộc âm, mùa xuân thuộc dương95. Sự phân định thuộc tính âm dương về mặt tổ chức học cơ thể bao gồm cácmục sau, NGOẠI TRỪ: A. Ngũ tạng thuộc âm B. Lục phủ thuộc dương C. Lưng thuộc âm. ngực thuộc dương D. Khí thuộc dương, huyết thuộc âm96. Hội chứng âm KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây: A. Sợ lạnh, chân tay lạnh, da xanh, nhợt nhạt B. Nước tiểu trong, rêu lưỡi trắng mỏng, lưỡi nhợt C. Sợ ánh sáng, nằm co, quay mặt vào phía trong D. Ho đờm vàng loãng, mạch trầm xác, chân tay nóng97. Hội chứng dương KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây: A. Mặt đỏ, mắt đỏ, trong người nóng B. Háo khát, thích uống nước mát, môi khô C. Ho đờm trắng loãng, mùi hôi, phân lỏng nát D. Chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch xác98. Có một nguyên tắc KHÔNG ĐÚNG khi dùng thuốc điều hoà âm dươngtheo Y học cổ truyền: A. Nếu phần âm thắng dùng thuốc có tính ôn nhiệt B. Nếu phần dương thắng dùng thuốc có tính ôn lương C. Nếu âm hư dùng thuốc bổ âm D. Nếu dương hư dùng thuốc bổ dương99. Có một phân định tính vị của thuốc dưới đây KHÔNG ĐÚNG theo thuộctính âm dương: A. Vị của thuốc thuộc âm, tính của thuốc thuộc dương B. Vị cay ngọt thuộc dương, vị đắng mặn thuộc âm C. Khí hàn lương thuộc âm, khí ôn nhiệt thuộc dương D.Vị chua thuộc dương100. Những vị thuốc được gọi là âm dược KHÔNG CÓ đặc điểm nào dướiđây: A. Điều trị các bệnh thuộc chứng ôn nhiệt B. Có vị đắng, mặn, hoặc chua C. Tính hàn lương, phần lớn mang tính hưng phấn D. Công năng mang tính giải biểu nhiệt, thanh nhiệt, bổ âm101. Những vị thuốc được gọi là dương dược KHÔNG CÓ đặc điểm nào dướiđây:A. Điều trị các bệnh thuộc âm hư B. Có vị cay, ngọt, nhạt C. Tính ôn nhiệt, phần lớn mang kích thích, hưng phấn D. Công năng mang tính giải biểu phát hãn, ôn trung tán hàn102. Những vị thuôc mang tính âm trong âm có đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ: A. Vị thuộc âmB. Tính thuộc âm C. Vị cay ngọtD. Tính hàn103. Những vị thuôc mang tính âm trong dương KHÔNG CÓ đặc điểm nào dướiđây: A. Vị thuộc dươngB. Tính thuộc dương C. Vị đắng, mặnD. Tính ôn104. Những vị thuôc mang tính dương trong dương KHÔNG CÓ đặc điểm nàodưới đây: A. Vị thuộc dươngB. Tính thuộc dương C. Vị cayD. Tính tân lương105. Những vị thuôc mang tính dương trong âm KHÔNG CÓ đặc điểm nào dướiđây: A. Vị thuộc dươngB. Tính thuộc âm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRẮC NGHIỆM - HỌC THUYẾT ÂM DƯƠNG TRẮC NGHIỆM - HỌC THUYẾT ÂM DƯƠNG81. Đặc điểm của âm dương trong thuyết âm dương :A. Âm dương mang tính tuyệt đốiB. Âm dương mang tính bất biếnC. Âm dương có các mặt đối lập trong sự vậtD. Âm dương tồn tại khách quan trong sự vật82. Trạng thái nào dưới đây thuộc dương:A. NghỉB. TĩnhC. NhiệtD. Hàn83. Trạng thái nào dưới đây thuộc âm:A. ĐộngB. Ánh sángC. NghỉD. Hưng phấn84. Trạng thái không gian nào thuộc dương :A. Ở giữaB. Ở trongC. Phía trênD. Phía dưới85. Trạng thái không gian nào thuộc âm :A. Phía ngoàiB. Phía đôngC. Phía namD. Phía dưới86. Khoảng thời gian thuộc dương:A. Buổi tốiB. Buổi sángC. Buổi chiềuD. Nửa đêm87. Các triệu chứng thuộc âm:A. Sốt cao, thích uống nước mát, đờm đặcB. Chân tay lạnh, sợ lạnh, tiểu nhiều, phân lỏngC. Sốt, tiểu đỏ, đại tiện táo kếtD. Đau đầu, khớp sưng đỏ, đại tiện táo88. Các triệu chứng thuộc dương:A. Bụng chướng, táo kết, tiểu ít, đỏB. Ho đờm trắng loãng, người ớn lạnhC. Ngạt mũi, chảy nước mũi trong, loãngD. Da xanh, gầy, kém ăn89. Học thuyết Âm dương KHÔNG ĐƯỢC vận dụng vào Y học cổ truyền ởmục nào dưới đây:A. Tổ chức học cơ thể, sinh lý học cơ thểB. Bệnh lý, chẩn đoán, điều trịC. Phòng bệnh, đông dượcD.Giải phẫu bệnh lý90. Âm dương đối lập KHÔNG BAO HÀM nghĩa nào dưới đây: Âm dương mâu thuẫnA. Âm dương chế ướcB. Vừa đối lập vừa thống nhấtC.D.Âm dương đối lập tuyệt đối91. Âm dương tiêu trưởng bao gồm các nghĩa sau đây, NGOẠI TRỪ:A. Âm dương luôn chế ước lẫn nhauB. Âm dương chuyển hoá lẫn nhauC. Âm dương không cố định mà luôn biến động không ngừngD. Khi âm tiêu thì dương trưởng, khi dương tiêu thì âm trưởng92. Âm dương hỗ căn bao gồm các nghĩa sau đây, NGOẠI TRỪ:A. Âm dương nương tựa vào nhauB. Dương lấy âm làm nền tảngC. Âm lấy dương làm gốcD. Âm dương luôn đơn độc phát triển93. Âm dương bình hành KHÔNG BAO HÀM nghĩa nào dưới đây:A. Âm dương bình hành nghĩa là cân bằng nhauB. Âm dương bình hành trong sự tiêu trưởngC. Âm dương đối lập trong thế bình hànhD. Âm dương nương tựa vào nhau94. Biểu hiện nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG với thuộc tính âm dương: A. Hưng phấn thuộc dương, ức chế thuộc âm B. Đất thuộc dương, trời thuộc âm C. Ngày thuộc dương, đất thuộc âm D. Phía nam thuộc dương, phía tây thuộc âm E. Mùa thu thuộc âm, mùa xuân thuộc dương95. Sự phân định thuộc tính âm dương về mặt tổ chức học cơ thể bao gồm cácmục sau, NGOẠI TRỪ: A. Ngũ tạng thuộc âm B. Lục phủ thuộc dương C. Lưng thuộc âm. ngực thuộc dương D. Khí thuộc dương, huyết thuộc âm96. Hội chứng âm KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây: A. Sợ lạnh, chân tay lạnh, da xanh, nhợt nhạt B. Nước tiểu trong, rêu lưỡi trắng mỏng, lưỡi nhợt C. Sợ ánh sáng, nằm co, quay mặt vào phía trong D. Ho đờm vàng loãng, mạch trầm xác, chân tay nóng97. Hội chứng dương KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây: A. Mặt đỏ, mắt đỏ, trong người nóng B. Háo khát, thích uống nước mát, môi khô C. Ho đờm trắng loãng, mùi hôi, phân lỏng nát D. Chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch xác98. Có một nguyên tắc KHÔNG ĐÚNG khi dùng thuốc điều hoà âm dươngtheo Y học cổ truyền: A. Nếu phần âm thắng dùng thuốc có tính ôn nhiệt B. Nếu phần dương thắng dùng thuốc có tính ôn lương C. Nếu âm hư dùng thuốc bổ âm D. Nếu dương hư dùng thuốc bổ dương99. Có một phân định tính vị của thuốc dưới đây KHÔNG ĐÚNG theo thuộctính âm dương: A. Vị của thuốc thuộc âm, tính của thuốc thuộc dương B. Vị cay ngọt thuộc dương, vị đắng mặn thuộc âm C. Khí hàn lương thuộc âm, khí ôn nhiệt thuộc dương D.Vị chua thuộc dương100. Những vị thuốc được gọi là âm dược KHÔNG CÓ đặc điểm nào dướiđây: A. Điều trị các bệnh thuộc chứng ôn nhiệt B. Có vị đắng, mặn, hoặc chua C. Tính hàn lương, phần lớn mang tính hưng phấn D. Công năng mang tính giải biểu nhiệt, thanh nhiệt, bổ âm101. Những vị thuốc được gọi là dương dược KHÔNG CÓ đặc điểm nào dướiđây:A. Điều trị các bệnh thuộc âm hư B. Có vị cay, ngọt, nhạt C. Tính ôn nhiệt, phần lớn mang kích thích, hưng phấn D. Công năng mang tính giải biểu phát hãn, ôn trung tán hàn102. Những vị thuôc mang tính âm trong âm có đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ: A. Vị thuộc âmB. Tính thuộc âm C. Vị cay ngọtD. Tính hàn103. Những vị thuôc mang tính âm trong dương KHÔNG CÓ đặc điểm nào dướiđây: A. Vị thuộc dươngB. Tính thuộc dương C. Vị đắng, mặnD. Tính ôn104. Những vị thuôc mang tính dương trong dương KHÔNG CÓ đặc điểm nàodưới đây: A. Vị thuộc dươngB. Tính thuộc dương C. Vị cayD. Tính tân lương105. Những vị thuôc mang tính dương trong âm KHÔNG CÓ đặc điểm nào dướiđây: A. Vị thuộc dươngB. Tính thuộc âm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
trắc nghiệm y học bài tập nghành y đề thi thử chuyên ngành y tài liệu y học nghiên cứu y khoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 220 0 0 -
6 trang 196 0 0
-
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 183 0 0 -
7 trang 177 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 155 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 124 0 0 -
8 trang 109 0 0
-
Tỷ số giới tính khi sinh trên thế giới và ở Việt Nam
9 trang 87 0 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 44 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 39 0 0