Danh mục

Tuân thủ điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân điều trị ngoại trú tại bệnh viện Quận 2, TP. HCM

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 684.42 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

H.pylori có liên quan đến loét tá tràng và dạ dày, có thể dẫn đến xuất huyết tiêu hóa, thủng dạ dày và ung thư dạ dày. Tại Việt Nam, tỷ lệ nhiễm H.pylori trên bệnh nhân loét dạ dày tá tràng từ 60 đến 80% tuy nhiên hiệu quả điều trị H.pylori giảm dần từ 90% trong thập kỷ 90 xuống còn 60-70% sau năm 2010. Tỷ lệ này liên quan đến tình trạng kháng thuốc kháng sinh do người bệnh không tuân thủ điều trị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tuân thủ điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân điều trị ngoại trú tại bệnh viện Quận 2, TP. HCM vietnam medical journal n01 - MARCH - 2021 17(12):1552-1566. đơn giai đoạn 2017-2020, Hà Nội. 3. Shelat P.R., Kumbar S.K. (2015). Analysis of 6. Bộ Y Tế (2016). Quyết định số 772/QĐ-BYT về out door patients’ prescriptions according to World việc ban hành tài liệu “Hướng dẫn thực hiện quản Health Organization (WHO) prescribing indicators lý sử dụng kháng sinh trong bệnh viện”, Hà Nội. among private hospitals in Western India. Journal 7. Goel R.K., Bhati Y., Dutt H.K., et al. (2013). of Clinical and Diagnostic Research, 9(3):1-4. Prescribing pattern of drugs in the outpatient 4. Fadare J., Oladele O., Oludare O., et al. department of a tertiary care teaching hospital in (2015). Drug prescribing pattern for under-fives Ghaziabad, Uttar Pradesh. Journal of Applied in a paediatric clinic in South-Western Nigeria. Pharmaceutical Science, 3(4):48-51. Ethiopian Journal of Health Sciences, 25(1):73-78. 8. Bantie L. (2014). Assessment of prescribing 5. Bộ Y tế (2017). Quyết định số 4041/QĐ-BYTngày practice pattern in governmental health centers of 07 tháng 9 năm 2017 về việc ban hành Đề án tăng Bahir Dar Town, Ethiopia. World Journal of cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê Pharmaceutical Sciences, 2(10):1184-1190. TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ TIỆT TRỪ HELICOBACTER PYLORI VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 2, TP. HCM Hoàng Hải*, Trần Đức Sĩ** TÓM TẮT 4 TREATMENT AND RELATED FACTORS IN OUT Đặt vấn đề: H.pylori có liên quan đến loét tá tràng PATIENTS AT DISTRICT 2 HOSPITAL, HCMC và dạ dày, có thể dẫn đến xuất huyết tiêu hóa, thủng Introduction: H. pylori has been proved to be dạ dày và ung thư dạ dày. Tại Việt Nam, tỷ lệ nhiễm related to duodenal and gastric ulcers, which can lead H.pylori trên bệnh nhân loét dạ dày tá tràng từ 60 đến to gastrointestinal bleeding, perforation and gastric 80% tuy nhiên hiệu quả điều trị H.pylori giảm dần từ cancer. In Vietnam, the prevalence of H. pylori 90% trong thập kỷ 90 xuống còn 60-70% sau năm infection in patients with peptic ulcer is from 60 to 2010. Tỷ lệ này liên quan đến tình trạng kháng thuốc 80%. However, the effect of H. pylori treatment kháng sinh do người bệnh không tuân thủ điều trị. Đối gradually decreased from 90% in the 1990s to 60- tượng và phương pháp: Thiết kế cắt dọc trên 249 70% after 2010. This rate is related to antibiotic bệnh nhân điều trị tiệt trừ H.pylori lần đầu, trên 18 tuổi. resistance due to the non-compliance of patients. Bệnh nhân có kết quả cận lâm sàng (+) sẽ được mời Subjects and method: We recruitedin our vào nghiên cứu và thu thập các thông tin dân số - xã prospective, cross-sectional study 249 adults with H. hội và lâm sàng. Sau khi uống thuốc 2 tuần sẽ tái khám pyloriwho were undergoing an eradication treatment và được đánh giá tuân thủ điều trị. Đánh giá tuân thủ for the first-time. Patients with HP(+)will be invited in điều trị bao gồm 2 khía cạnh: tuân thủ thuốc và tuân study and asked for socio-demographic and clinical thủ không dùng rượu bia, thuốc lá. Kết quả: Tỷ lệ tuân information. After 2 weeks of medication, a follow-up thủ thuốc, tuân thủ không uống bia rượu - thuốc lá, visit has been made and the compliance would be tuân thủ chung lần lượt là 84,74%, 95,58% và 83,13%. assessed. Compliance assessment according to the Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tuân thủ WHO definition includes 2 criteria: drug compliance điều trị và: giới tính nữ (RR=1,16; p=0,011), đi khám and non-alcohol and tobacco compliance. Results: với mục đích tầm soát (RR=1,17; p=0,033), có các Therates of drugs compliance, nonalcohol-tobacco bệnh kèm theo (RR= 1,17 lần; p=0,012), được tư vấn compliance, and general compliance were respectively (RR=1,16 lần; p=0,016), không có tiền sử hút thuốc lá 84.74%, 95.58% and 83.13%. There was a (RR=1,87; p < 0,001) và uống rượu bia (RR=2,27; p < statistically significant association between adherence 0,019). Kết luận: Tỉ lệ tuân thủ thấp cho thấy cần cải to treatment and: female sex (RR = 1.16; p = 0.011), thiện khâu tư vấn và giáo dục sức khỏe. detected bygeneral check (RR = 1.17; p = 0.033), Từ khóa ...

Tài liệu được xem nhiều: