Tỷ lệ hiện mắc bệnh da và các yếu tố liên quan ở công nhân xí nghiệp kinh doanh chế biến thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 281.46 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định tỷ lệ hiện mắc bệnh da và các yếu tố liên quan ở công nhân xí nghiệp kinh doanh và chế biến thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu sử dụng bộ câu hỏi và khám lâm sàng 450 công nhân được chọn ngẫu nhiên ở các phân xưởng sản xuất của xí nghiệp kinh doanh và chế biến thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ hiện mắc bệnh da và các yếu tố liên quan ở công nhân xí nghiệp kinh doanh chế biến thực phẩm Thành phố Hồ Chí MinhY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012Nghiên cứu Y họcTỶ LỆ HIỆN MẮC BỆNH DA VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUANỞ CÔNG NHÂN XÍ NGHIỆP KINH DOANH CHẾ BIẾN THỰC PHẨMTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHVũ Xuân Lãm*, Nguyễn Tất Thắng*TÓM TẮTMở đầu: Ngành công nghiệp thực phẩm đã được kết hợp với nguy cơ cao gây ra hay làm trầm trọng thêmcác vấn đề về da.Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ hiện mắc bệnh da và các yếu tố liên quan ở công nhân Xí nghiệp Kinhdoanh và Chế biến Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh.Phương pháp: Mô tả cắt ngang. Sử dụng bộ câu hỏi và khám lâm sàng 450 công nhân được chọn ngẫunhiên ở các phân xưởng sản xuất của Xí nghiệp Kinh doanh và Chế biến Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh.Kết quả: Có tổng cộng 450 công nhân tham gia nghiên cứu. Tỷ lệ hiện mắc bệnh da là 38,2%, trong đó, cácloại bệnh da thường gặp là bệnh da do các tác nhân vật lý (16,0%) bao gồm yếu tố cơ học và yếu tố vi khí hậu môitrường; bệnh da dị ứng (10,0%) bao gồm dị ứng do tiếp xúc và không do tiếp xúc; bệnh da nhiễm khuẩn (8,2%)bao gồm nhiễm khuẩn, nấm, ký sinh trùng và vi rút (không bao gồm trứng cá thông thường). Bệnh da dị ứng,nhiễm khuẩn, và bệnh da do vi khí hậu môi trường có liên quan có ý nghĩa với giới tính, tuổi đời, tiền sử dị ứng,tiếp xúc nghề nghiệp, và bảo hộ lao động. Nhiễm nấm và nấm móng có liên quan có ý nghĩa với tuổi nghề.Kết luận: Tỷ lệ hiện mắc bệnh da ở công nhân Xí nghiệp Kinh doanh và Chế biến Thực phẩm Thành phốHồ Chí Minh là 38,2%. Tiền sử dị ứng bản thân, tiếp xúc nghề nghiệp, và bảo hộ lao động là các yếu tố liên quanquan trọng.Từ khóa: bệnh da, công nghiệp thực phẩmABSTRACTPREVALENCE AND RELATED FACTORS OF SKIN DISEASES IN WORKERS IN THE FOODPROCESSING AND BUSINESS ENTERPRISE OF HO CHI MINH CITYVu Xuan Lam, Nguyen Tat Thang* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 - 2012: 315 - 320Background: The food industry has been associated with a high risk of causing or exacerbating work-relatedskin problems.Objective: To define the prevalence and related factors of skin diseases in workers in the Food Processing andBusiness Enterprise of Ho Chi Minh City.Methods: A cross-sectional study. We used a questionnaire and performed clinical examination on 450randomised employees working in diverse manufacturing processes of the Food Processing and BusinessEnterprise of Ho Chi Minh City.Results: 450 workers were included in the study. The prevalence of skin diseases was 38.2%, in which, thecommon categories were skin diseases due to physical agents (16.0%) including mechanical and microclimate* Bộ môn Da Liễu – ĐHYD TP. HCMTác giả liên lạc: PGS.TS Nguyễn Tất Thắngthangngtat@yahoo.comChuyên Đề Nội Khoa IIĐT: 0903350104Email:315Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012agents; allergic skin diseases (10.0%) including contact and non- contact induced dermatitis; infectious skindiseases (8.2%) including bacterial, fungal, parasitic, and virus infections (not including acne vulgaris). Allergic,infectious, and microclimate, induced skin diseases were significantly related to factors such as gender, age, atopichistory occupational exposures, and personal protection. Fungal infections and onychomycosis were significantlyrelated to duration of occupation.Conclusion: The prevalence of skin diseases in workers in the Food Processing and Business Enterprise ofHo Chi Minh City was 38.2%. Individual allergic history, occupational exposures, and personal protection wereimportant related factors.Key words: skin diseases, food industryĐẶT VẤN ĐỀNgành công nghiệp thực phẩm đã được kếthợp với nguy cơ cao gây ra hay làm trầm trọngthêm các vấn đề về da(10,9), đặc biệt là viêm datiếp xúc. Nguy cơ cao này xuất phát từ sự tiếpxúc với 3 mối nguy hiểm: tiếp xúc với các thànhphần nguyên liệu gây kích thích (ví dụ, các loạidầu thực vật, các chất gia vị, tỏi, các chất bảoquản); việc rửa tay thường xuyên vì lý do vệsinh; việc sử dụng găng bảo hộ. Cũng như cáctiếp xúc độc hại khác, có thể hạn chế nguy cơbằng cách thiết lập các phương pháp kiểm soátđặc hiệu. Tuy nhiên, hiếm khi có thể loại bỏhoàn toàn nguy cơ, bởi vì luôn có nhu cầu chongười lao động cầm nắm các thành phầnnguyên liệu hay sản phẩm và nhu cầu rửa tay.Với các lý do trên, chúng tôi thực hiện nghiêncứu “Tỷ lệ bệnh da và các yếu tố liên quan ởcông nhân Xí nghiệp Kinh doanh Chế biến Thựcphẩm Thành phố Hồ Chí Minh”.Mục tiêu nghiên cứuMục tiêu tổng quátXác định tỷ lệ hiện mắc bệnh da và các yếutố liên quan ở công nhân Xí nghiệp Kinh doanhvà Chế biến Thực phẩm Thành phố Hồ ChíMinh.Mục tiêu chuyên biệtXác định tỷ lệ hiện mắc bệnh da chung, tỷ lệhiện mắc các loại bệnh da.Xác định tỷ lệ các đặc điểm lâm sàng bệnhda; xác định tỷ lệ ảnh hưởng của bệnh da lênkhả năng, năng suất lao động.316Xác định sự liên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ hiện mắc bệnh da và các yếu tố liên quan ở công nhân xí nghiệp kinh doanh chế biến thực phẩm Thành phố Hồ Chí MinhY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012Nghiên cứu Y họcTỶ LỆ HIỆN MẮC BỆNH DA VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUANỞ CÔNG NHÂN XÍ NGHIỆP KINH DOANH CHẾ BIẾN THỰC PHẨMTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHVũ Xuân Lãm*, Nguyễn Tất Thắng*TÓM TẮTMở đầu: Ngành công nghiệp thực phẩm đã được kết hợp với nguy cơ cao gây ra hay làm trầm trọng thêmcác vấn đề về da.Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ hiện mắc bệnh da và các yếu tố liên quan ở công nhân Xí nghiệp Kinhdoanh và Chế biến Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh.Phương pháp: Mô tả cắt ngang. Sử dụng bộ câu hỏi và khám lâm sàng 450 công nhân được chọn ngẫunhiên ở các phân xưởng sản xuất của Xí nghiệp Kinh doanh và Chế biến Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh.Kết quả: Có tổng cộng 450 công nhân tham gia nghiên cứu. Tỷ lệ hiện mắc bệnh da là 38,2%, trong đó, cácloại bệnh da thường gặp là bệnh da do các tác nhân vật lý (16,0%) bao gồm yếu tố cơ học và yếu tố vi khí hậu môitrường; bệnh da dị ứng (10,0%) bao gồm dị ứng do tiếp xúc và không do tiếp xúc; bệnh da nhiễm khuẩn (8,2%)bao gồm nhiễm khuẩn, nấm, ký sinh trùng và vi rút (không bao gồm trứng cá thông thường). Bệnh da dị ứng,nhiễm khuẩn, và bệnh da do vi khí hậu môi trường có liên quan có ý nghĩa với giới tính, tuổi đời, tiền sử dị ứng,tiếp xúc nghề nghiệp, và bảo hộ lao động. Nhiễm nấm và nấm móng có liên quan có ý nghĩa với tuổi nghề.Kết luận: Tỷ lệ hiện mắc bệnh da ở công nhân Xí nghiệp Kinh doanh và Chế biến Thực phẩm Thành phốHồ Chí Minh là 38,2%. Tiền sử dị ứng bản thân, tiếp xúc nghề nghiệp, và bảo hộ lao động là các yếu tố liên quanquan trọng.Từ khóa: bệnh da, công nghiệp thực phẩmABSTRACTPREVALENCE AND RELATED FACTORS OF SKIN DISEASES IN WORKERS IN THE FOODPROCESSING AND BUSINESS ENTERPRISE OF HO CHI MINH CITYVu Xuan Lam, Nguyen Tat Thang* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 - 2012: 315 - 320Background: The food industry has been associated with a high risk of causing or exacerbating work-relatedskin problems.Objective: To define the prevalence and related factors of skin diseases in workers in the Food Processing andBusiness Enterprise of Ho Chi Minh City.Methods: A cross-sectional study. We used a questionnaire and performed clinical examination on 450randomised employees working in diverse manufacturing processes of the Food Processing and BusinessEnterprise of Ho Chi Minh City.Results: 450 workers were included in the study. The prevalence of skin diseases was 38.2%, in which, thecommon categories were skin diseases due to physical agents (16.0%) including mechanical and microclimate* Bộ môn Da Liễu – ĐHYD TP. HCMTác giả liên lạc: PGS.TS Nguyễn Tất Thắngthangngtat@yahoo.comChuyên Đề Nội Khoa IIĐT: 0903350104Email:315Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012agents; allergic skin diseases (10.0%) including contact and non- contact induced dermatitis; infectious skindiseases (8.2%) including bacterial, fungal, parasitic, and virus infections (not including acne vulgaris). Allergic,infectious, and microclimate, induced skin diseases were significantly related to factors such as gender, age, atopichistory occupational exposures, and personal protection. Fungal infections and onychomycosis were significantlyrelated to duration of occupation.Conclusion: The prevalence of skin diseases in workers in the Food Processing and Business Enterprise ofHo Chi Minh City was 38.2%. Individual allergic history, occupational exposures, and personal protection wereimportant related factors.Key words: skin diseases, food industryĐẶT VẤN ĐỀNgành công nghiệp thực phẩm đã được kếthợp với nguy cơ cao gây ra hay làm trầm trọngthêm các vấn đề về da(10,9), đặc biệt là viêm datiếp xúc. Nguy cơ cao này xuất phát từ sự tiếpxúc với 3 mối nguy hiểm: tiếp xúc với các thànhphần nguyên liệu gây kích thích (ví dụ, các loạidầu thực vật, các chất gia vị, tỏi, các chất bảoquản); việc rửa tay thường xuyên vì lý do vệsinh; việc sử dụng găng bảo hộ. Cũng như cáctiếp xúc độc hại khác, có thể hạn chế nguy cơbằng cách thiết lập các phương pháp kiểm soátđặc hiệu. Tuy nhiên, hiếm khi có thể loại bỏhoàn toàn nguy cơ, bởi vì luôn có nhu cầu chongười lao động cầm nắm các thành phầnnguyên liệu hay sản phẩm và nhu cầu rửa tay.Với các lý do trên, chúng tôi thực hiện nghiêncứu “Tỷ lệ bệnh da và các yếu tố liên quan ởcông nhân Xí nghiệp Kinh doanh Chế biến Thựcphẩm Thành phố Hồ Chí Minh”.Mục tiêu nghiên cứuMục tiêu tổng quátXác định tỷ lệ hiện mắc bệnh da và các yếutố liên quan ở công nhân Xí nghiệp Kinh doanhvà Chế biến Thực phẩm Thành phố Hồ ChíMinh.Mục tiêu chuyên biệtXác định tỷ lệ hiện mắc bệnh da chung, tỷ lệhiện mắc các loại bệnh da.Xác định tỷ lệ các đặc điểm lâm sàng bệnhda; xác định tỷ lệ ảnh hưởng của bệnh da lênkhả năng, năng suất lao động.316Xác định sự liên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Bệnh về da Công nghiệp thực phẩm Công nhân xí nghiệp Chế biến thực phẩmTài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
Nghiên cứu tối ưu hóa quá trình rang trong quy trình sản xuất trà Cascara
5 trang 205 1 0 -
6 trang 205 0 0
-
Tiểu luận: Tìm hiểu quy trình sản xuất cà phê bột
29 trang 199 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 193 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
Khảo sát động mạch cảnh bằng siêu âm mạch máu ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
5 trang 183 0 0 -
7 trang 179 0 0
-
6 trang 179 0 0