Danh mục

Tỷ lệ và đặc điểm loạn sản phế quản phổi ở trẻ sinh dưới 32 tuần tại khoa hồi sức sơ sinh Bệnh viện Nhi đồng 2

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 906.09 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Loạn sản phế quản phổi (LSPQP) là bệnh lý phổi mạn tính ở trẻ sinh non với biến chứng và tử vong cao. Nghiên cứu mô tả tỷ lệ và các đặc điểm dịch tễ, tiền căn sản khoa, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị ở trẻ sinh
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỷ lệ và đặc điểm loạn sản phế quản phổi ở trẻ sinh dưới 32 tuần tại khoa hồi sức sơ sinh Bệnh viện Nhi đồng 2Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học TỶ LỆ VÀ ĐẶC ĐIỂM LOẠN SẢN PHẾ QUẢN PHỔI Ở TRẺ SINH DƢỚI 32 TUẦN TẠI KHOA HỒI SỨC SƠ SINH BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Vũ Đình Phương Ân1, Phạm Diệp Thùy Dương2, Mai Tấn Liên Bang3TÓM TẮT Mục tiêu: Loạn sản phế quản phổi (LSPQP) là bệnh lý phổi mạn tính ở trẻ sinh non với biến chứng và tửvong cao. Nghiên cứu mô tả tỷ lệ và các đặc điểm dịch tễ, tiền căn sản khoa, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị ởtrẻ sinh Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Conclusions: The overall rate of BPD in infants born Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y họcBảng 1. Phân độ nặng LSPQP theo NICHD 2019(4) Thở PPV xâm lấn Thở NCPAP/NIPPV Thở cannula mũi với lưu Thở cannula mũi với lưu với FiO2 (%) với FiO2 (%) lượng >2L/ph với FiO2 (%) lượng Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Tỉ lệ trẻ được chẩn đoán LSPQP trong NC dài, vấn đề dinh dưỡng, nuôi ăn qua đườngcủa chúng tôi thấp hơn so với trong NC của miệng gặp nhiều khó khăn vì các biến cố tiêuJensen EA năm 2019 (71%) và năm 2021 (45,4%); hoá như viêm ruột hoại tử, xuất huyết. Chỉ địnhcó thể vì tuổi thai và CNLS trung bình của trẻ bổ sung sắt qua đường uống cũng bị trì hoãn khitrong 2 NC của Jensen EA đều thấp hơn khá tình trạng nhiễm trùng chưa ổn. Việc lấy máunhiều, lần lượt là 25,2 ± 1,3 tuần; 765 ± 168g và xét nghiệm để theo dõi các tình trạng bệnh lý27,1 ± 2 tuần; 964 ± 304g(2,4). Ngược lại, tỉ lệ cũng gây mất nhiều máu. Những lý do này giảiLSPQP trong NC của chúng tôi cao hơn trong thích tỉ lệ thiếu máu cao ở trẻ mắc LSPQP.NC tại BV Nhi Đồng 2 năm 2016 của Lê Nguyễn Trong NC của Sharma A, tỉ lệ trẻ xuất huyếtNhật Trung (16,4%)(3). Sự khác biệt có thể là do phổi trong nhóm LSPQP trung bình/nặng làtác giả này thu nhận trẻ tại cả 2 khoa Sơ sinh và 20%, tương tự trong NC của chúng tôi(7). XuấtHồi sức Sơ sinh; và tỉ lệ LSPQP được tính trên tất huyết phổi liên quan đến tình trạng suy thất tráicả trẻ Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y họccao hơn hẳn so với trong NC của Sharma A weight infants in Vojvodina. Srpski Arhiv Za Celokupno Lekarstvo, 148(12):52-57.(21,9%) hay NC của Choi EK (15%)(7,12). Có thể 2. Jensen EA, Edwards EM, Greenberg LT, et al (2021). Severity oftình trạng viêm phổi xảy ra ở tất cả các trẻ Bronchopulmonary Dysplasia Among Very Preterm Infants in the United States. Pediatrics, 148(1):e2020030007.LSPQP trong NC của chúng tôi đã góp phần làm 3. Lê Nguyễn Nhật Trung, Lê Thị Thùy Dung, Trần Trọngnặng thêm tình trạng cao áp phổi ở trẻ. Phương Trừ, Ngô Minh Xuân (2016). Kết quả điều trị trẻ sơ sinh sinh non 26 – 34 tuần tuổi thai tại Bệnh viện Nhi đồng 2. Nhi Xu hướng thế giới hiện nay là tận dụng Khoa, 9(5):1-8.NCPAP, chỉ cho thở máy khi cần thiết và nhanh 4. Jensen EA, Dysart K, Gantz MG, et al (2019). The Diagnosis ofchóng cai máy, chuyển sang CPAP ngay khi có Bronchopulmonary Dysplasia in Very Preterm Infants. An Evidence-based Approach. American Journal of Respiratory andthể, nhằm ngăn chặn các tác nhân có thể dẫn đến Critical Care Medicine, 200(6):751-759.tổn thương phổi cấp, hiện tượng viêm, làm tăng 5. Nakashima T, Inoue H, Sakemi Y, et al (2021). Trends innguy cơ LSPQP(13). Trong NC của chúng tôi, tỉ lệ Bronchopulmonary Dysplasia Among Extremely Preterm Infants in Japan, 2003-2016. J Pediatr, 230:119-125.trẻ trong nhóm LSPQP thở oxy qua cannula là 6. Morrow LA, Wagner BD, Ingram DA, et al (2017). Antenatalthấp nhất (16,7%). Đa số tr ...

Tài liệu được xem nhiều: