Danh mục

Ứng dụng phương pháp đồ thị xác định thời gian sấy phấn hoa

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 567.00 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài báo ứng dụng phương pháp đồ thị để xác định thời gian sấy. Phương pháp này có đặc điểm đơn giản, dễ thực hiện và sử dụng để xác định thời gian sấy so với các phương pháp khác với sai số chấp nhận được. Tính toán theo phương pháp này đối với vật liệu là phấn hoa cho thấy kết quả sai lệch so với thực nghiệm khoảng 14% và so với phương pháp tương tự là 8%.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng phương pháp đồ thị xác định thời gian sấy phấn hoa P-ISSN 1859-3585 E-ISSN 2615-9619 SCIENCE - TECHNOLOGY ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ XÁC ĐỊNH THỜI GIAN SẤY PHẤN HOA APPLICATION OF GRAPHICAL METHOD TO DETERMINE THE DRYING TIME Trương Minh Thắng nghiệm của quá trình dẫn nhiệt theo Fourier. Theo hướng TÓM TẮT đó, phạm vi nghiên cứu được các tác giả giới hạn đối với Bài báo ứng dụng phương pháp đồ thị để xác định thời gian sấy. Phương tiêu chuẩn Bi truyền chất Bm nằm trong khoảng từ 0 đến pháp này có đặc điểm đơn giản, dễ thực hiện và sử dụng để xác định thời gian sấy 100 (đây cũng là phạm vi phổ biến cho các đối tượng vật so với các phương pháp khác với sai số chấp nhận được. Tính toán theo phương liệu sấy thông thường). Một số giả thiết khi tính toán theo pháp này đối với vật liệu là phấn hoa cho thấy kết quả sai lệch so với thực nghiệm phương pháp này bao gồm: khoảng 14% và so với phương pháp tương tự là 8%. - Các tính chất nhiệt vật lý của vật liệu không đổi. Từ khóa: Phương pháp đồ thị, thời gian sấy. - Bỏ qua ảnh hưởng của trường nhiệt độ đến trường ABSTRACT độ ẩm. This paper introduces the application of graphical method to determine the - Khuếch tán ẩm chỉ xảy ra một chiều. drying time. It is simple method, easily to use than other theory methods and Lúc này phương trình vi phân khuếch tấn được biểu diễn discrepancy acceptable. The results of this method with bee pollen as material dưới dạng (1) và điều kiện đơn trị được viết dưới dạng (2): for drying process show that the discrepancy is 14% experimental and 8% with similar method. 2MR MR D  (1) x 2 τ Key words: Graphical method, drying time. MR(0, )  (R, ) MR(x, 0 )  1;  0; D  mMR  R,   (2) Khoa Cơ khí, Trường Đại học Giao thông Vận tải x x Email: tmthangdhgt@gmail.com Ở đây, D (m2/s) là hệ số khuếch tán ẩm của vật iệu; m Ngày nhận bài: 10/5/2020 (m/s) là hệ số trao đổi chất; R (m) là kích thước xác định, đối Ngày nhận bài sửa sau phản biện: 18/6/2020 M  Mcb Ngày chấp nhận đăng: 24/6/2020 với tấm phẳng R = 1/2 chiều dày và MR  là độ Mi  Mcb chứa ẩm không thứ nguyên với Mcb, Mi (kg/kgVLK) lần lượt là 1. ĐẶT VẤN ĐỀ độ chứa ẩm cân bằng và độ chứa ẩm ban đầu của vật liệu. Khi tính toán quá trình sấy (QTS), vấn đề xác định thời Nghiệm của (1) với điều kiện (2) đã được giải và viết gian sấy (TGS) là rất quan trọng và nó giúp các nhà thiết kế như sau: có thể đưa ra được các điều kiện và quá trình phù hợp để  đạt được yêu cầu về công nghệ, chất lượng sản phẩm sấy MR   Anφ(μn ζ)exp  μn2Fo  (3) n1 và đặc biệt là tối ưu về quá trình vận hành. Đã có nhiều nghiên cứu để nhằm đưa ra các phương pháp xác định TGS đối với tấm phẳng: sao cho chính xác, phù hợp với tính toán và công bố trong 2Bim thời gian qua, nhưng còn phức tạp và chưa thực sự tiện + An  (3a) φ  μ n  μ n  Bim 2  Bim   2 dụng trong thực tế. Với mong muốn giới thiệu thêm một phương pháp để xác định TGS, bài báo này trình bày nội + φ  μn ζ   cos  μn ζ  (3b) dung của phương pháp đồ thị xác định TGS do A.Z Sahin và I.Dincer giới thiệu trong [4, 5]. Phương pháp này có ưu x +ζ  kích thước không thứ nguyên điểm là đơn giản và dễ sử dụng với sai số chấp nhận ...

Tài liệu được xem nhiều: