![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Vài điều thú vị về Cây Si
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 108.55 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong giống Ficus ngoài các cây như Sung, Vả, Đa, Bồ đề..còn có một cây khá đặc biệt không chỉ về dược tính nhưng cây còn là biểu tượng cho những mối tình thơ mộng..âm thầm và thường một chiều. .đó là Cây Si Nhạc sĩ Nguyễn Nhất Huy trong bài "Cây Si" đã viết : ..."Nhớ chiều nào nơi đây, đứng dưới mái hiên trường này. Trộm nhìn em thơ ngây, mái tóc chấm ngang bờ vai, em thường nhìn mây bay nhưng nào đâu biết, mỗi khi em tan trường về, anh bên đường làm ..cây si.."...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vài điều thú vị về Cây Si Vài điều thú vị về Cây Si Trong giống Ficus ngoài các cây như Sung, Vả, Đa, Bồ đề..còn cómột cây khá đặc biệt không chỉ về dược tính nhưng cây còn là biểu tượngcho những mối tình thơ mộng..âm thầm và thường một chiều. .đó là Cây Si Nhạc sĩ Nguyễn Nhất Huy trong bài Cây Si đã viết : ...Nhớ chiều nào nơi đây, đứng dưới mái hiên trường này. Trộm nhìnem thơ ngây, mái tóc chấm ngang bờ vai, em thường nhìn mây bay nhưngnào đâu biết, mỗi khi em tan trường về, anh bên đường làm ..cây si.. Nhà thơ Đỗ Quang Vinh cũng viết, trong bài Cây Si buồn: Bé về nắng ngả trên môi Áo bay theo gió, hoa môi hé cười Gót mềm in lối cỏ tươi Chiều hôm ấy có một người bâng khuâng Lặng nhìn theo hút dấu chân Hình như đã có một lần..phải không ? Lá thư chấm lửng giữa dòng Trái tim loạn nhịp giữa lòng anh đây. Bé về nên bé đây hay Anh trồng chỗ ấy.. môt cây si..buồn (trong Dactrung.net). Cây Si (Weeping fig) là một loài cây trong giống Ficus, có nguồn gốctại Đông Nam Á và Australia. Cây được Thái Lan nhận làm cây ‘ biểutượng’ cho Thành phố Bangkok. Tại vùng nhiệt đới, cây phát triển thành đại thụ, trồng tại các côngviên, thành phố hay ven các đại lộ, nhưng tại các vùng ôn đới, cây lại đượctrồng làm cây cảnh, trong các chậu để trang trí trong nhà. Cây mẫn cảm vớithời tiết lạnh, nên cần được bảo vệ kỹ lưỡng trong mùa đông gíá. Khi trồng làm cây cảnh, do khả năng phát triển, cây cần được tỉa khánhiều. Lá thay đổi nhanh theo các điều kiện ánh sáng. Theo Cơ quan NASAcủa Hoa Kỳ, cây Si có khả năng thanh lọc không khí trong nhà khá tốt, tuynhiên về mặt sức khỏe, cây Si có thể là một cây gây ra khá nhiều trường hợpdị ứng. Tại Hoa Kỳ, Si được trồng tại Hawaii, phổ biến nhất là tại Maui: câyđược trồng tập trung nhưng chưa phát triển nhiều, có lẽ do ỡ loài ong tạo thụphấn chưa được du nhập vào các hải đảo này. Tên khoa học và các tên khác: Ficus benjamina (hay F. nitida) thuc họ thực vật Moraceae Tên Anh-Mỹ: Benjamin tree, Weeping fig, Java fig, Weeping Laurel Tại Ấn độ: Pakur (Bengal), Pimpri (Bombay) Đặc tính thực vật: Cây thuộc loại đại mộc, có thể mọc cao đến 30m, nhưng kích thướcthay đổi tùy theo môi trường trồng. Thân màu nâu nhạt hay xám. Cành mọcngang từ gốc. Không có rễ buông từ trên nhánh. Toàn cây có nhựa mủ.Phiến lá hình trái xoan, đầu nhọn và đáy tà; hai mặt đều nhẵn không lông,dài 5-9 cm rng 3-6 cm, có cuống dài 5-15 mm. Quả mọc từng đôi trên cànhnon, hình cầu hay hình trứng, không có cuống, đường kính 10-15 mm, khichín có màu đỏ tươi rồi sau đó xậm đen. Cây ra quả quanh năm. (Riêng dạngFicus benjamina var. comosa cho quả màu vàng, đường kính chừng 1.2 cm) Si được xem là có nguồn gốc từ Ấn độ, Miến điện, phân bố rng trongvùng Đông nam Á, Thái Lan, Nam Trung Hoa, sang đến Philippines,Australia. Tại Việt Nam, Si thuc loại cây hoang, tuy nhiên cũng được trồng làmcây cảnh tại khắp nơi. Khi được trồng làm cây cảnh, Si được các nhà vườn lai tạo thànhnhiều chủng trồng như ‘Danielle’, ‘Naomi’, ‘Exotica’ và ‘GoldenKing’..Một số chủng cho lá có màu sắc đặc biệt, có thể biến đổi từ xanh lụcnhạt đến thật xậm, có cả chủng cho lá xanh vằn trắng. Si cảnh chỉ cao từ60cm đến 2m, thân mầu nâu nhạt, có khi được bện để tạo hình theo ý thích,Si cảnh rất hiếm khi có quả. Cây thường thích ứng riêng với nơi trồng, do đócó thể rụng lá ngay trong trường hợp cần đổi chỗ trong nhà, hay di chuyển từngoài trời vào nhà trong mùa Đông. Cây Si và vấn đề dị ứng: Tại Âu Mỹ, Si (Ficus benjamina) được trồng trong chậu để làm câycảnh trong nhà. Các sinh kháng thể tạo dị ứng từ Si đã được nghiên cứu rấtnhiều tại Âu châu và được xem là một tác nhân gây ra các loại bệnh đườnghô hấp do IgE làm chất trung gian. Các triệu chứng loại dị ứng vì tiếp xúcvới Si gồm sưng giác mạc (conjunctivitis), chảy nước mũi, suyễn, phù mắtvà ngứa nổi mề đay. Các phản ứng do tiếp xúc với Si cũng xẩy ra nơi nhữngngười dị ứng với sung, vả..và có thể cả với những người dị ứng với chất cao-su (1%) (Bulletin de la Société des Sciences Medicales de la Duché duLuxembourg Số 2-2002). Tại Hoa Kỳ, Si cảnh được khuyến cáo là không nên trồng trong nhànếu có những người bị các bệnh đường hô hấp như suyễn, ho kinh niên.. Trong nhựa mủ (latex exudate) của Si có: các hợp chất loại sitosterol,Bergapten, Psoralen, Ficin, Cao-su, Cerotinic acid, Các phân hóa tố loạidiastase, esterase, lipase Vài phương thức sử dụng: - Y dược Trung Hoa và Việt Nam : Theo ‘Đông Y’, Lá Si có vị đắng/chát, tính lạnh có các tác dụng tiêuviêm (chống sưng), tán ứ, tiêu thũng chữa được ứ huyết do chấn thương, vachạm, bị đánh đập. Nhựa Si có vị chát, tính hàn nhẹ, tác dụng làm tan máu ứ,chữa đau nhức đầu, kinh nguyệt không đều. Vỏ và Rễ rủ Si có vị đắng, tínhôn, trị sưng đau nhức chân tay, đau xương; lở ngứa; trị ho và làm ngưng cơnsuyễn. Trong Nam dược: Dược liệu là nhựa trích từ thân cây, Rễ phụ thu háivà sao cho hơi vàng. Rễ Si được ngâm rượu (40 gram rễ tươi trong 30 mlrượu trắng hay vodka), uống trị đau nhức, hay thoa bóp bên ngoài chốngsưng đau. Lá Si (100 gram), lá bưởi (100g) và muối ăn (5g): lá thái nhỏ, trộnmuối rồi sao nóng, gói trong vải để chườm trị tụ máu, bầm tím do va đập, téngã. - Tại Ấn độ: Lá, nước sắc trộn với dầu để thoa vào các vết lở loét; chấtnhựa từ cây dùng làm thuốc trị tròng mắt bị trắng (?) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vài điều thú vị về Cây Si Vài điều thú vị về Cây Si Trong giống Ficus ngoài các cây như Sung, Vả, Đa, Bồ đề..còn cómột cây khá đặc biệt không chỉ về dược tính nhưng cây còn là biểu tượngcho những mối tình thơ mộng..âm thầm và thường một chiều. .đó là Cây Si Nhạc sĩ Nguyễn Nhất Huy trong bài Cây Si đã viết : ...Nhớ chiều nào nơi đây, đứng dưới mái hiên trường này. Trộm nhìnem thơ ngây, mái tóc chấm ngang bờ vai, em thường nhìn mây bay nhưngnào đâu biết, mỗi khi em tan trường về, anh bên đường làm ..cây si.. Nhà thơ Đỗ Quang Vinh cũng viết, trong bài Cây Si buồn: Bé về nắng ngả trên môi Áo bay theo gió, hoa môi hé cười Gót mềm in lối cỏ tươi Chiều hôm ấy có một người bâng khuâng Lặng nhìn theo hút dấu chân Hình như đã có một lần..phải không ? Lá thư chấm lửng giữa dòng Trái tim loạn nhịp giữa lòng anh đây. Bé về nên bé đây hay Anh trồng chỗ ấy.. môt cây si..buồn (trong Dactrung.net). Cây Si (Weeping fig) là một loài cây trong giống Ficus, có nguồn gốctại Đông Nam Á và Australia. Cây được Thái Lan nhận làm cây ‘ biểutượng’ cho Thành phố Bangkok. Tại vùng nhiệt đới, cây phát triển thành đại thụ, trồng tại các côngviên, thành phố hay ven các đại lộ, nhưng tại các vùng ôn đới, cây lại đượctrồng làm cây cảnh, trong các chậu để trang trí trong nhà. Cây mẫn cảm vớithời tiết lạnh, nên cần được bảo vệ kỹ lưỡng trong mùa đông gíá. Khi trồng làm cây cảnh, do khả năng phát triển, cây cần được tỉa khánhiều. Lá thay đổi nhanh theo các điều kiện ánh sáng. Theo Cơ quan NASAcủa Hoa Kỳ, cây Si có khả năng thanh lọc không khí trong nhà khá tốt, tuynhiên về mặt sức khỏe, cây Si có thể là một cây gây ra khá nhiều trường hợpdị ứng. Tại Hoa Kỳ, Si được trồng tại Hawaii, phổ biến nhất là tại Maui: câyđược trồng tập trung nhưng chưa phát triển nhiều, có lẽ do ỡ loài ong tạo thụphấn chưa được du nhập vào các hải đảo này. Tên khoa học và các tên khác: Ficus benjamina (hay F. nitida) thuc họ thực vật Moraceae Tên Anh-Mỹ: Benjamin tree, Weeping fig, Java fig, Weeping Laurel Tại Ấn độ: Pakur (Bengal), Pimpri (Bombay) Đặc tính thực vật: Cây thuộc loại đại mộc, có thể mọc cao đến 30m, nhưng kích thướcthay đổi tùy theo môi trường trồng. Thân màu nâu nhạt hay xám. Cành mọcngang từ gốc. Không có rễ buông từ trên nhánh. Toàn cây có nhựa mủ.Phiến lá hình trái xoan, đầu nhọn và đáy tà; hai mặt đều nhẵn không lông,dài 5-9 cm rng 3-6 cm, có cuống dài 5-15 mm. Quả mọc từng đôi trên cànhnon, hình cầu hay hình trứng, không có cuống, đường kính 10-15 mm, khichín có màu đỏ tươi rồi sau đó xậm đen. Cây ra quả quanh năm. (Riêng dạngFicus benjamina var. comosa cho quả màu vàng, đường kính chừng 1.2 cm) Si được xem là có nguồn gốc từ Ấn độ, Miến điện, phân bố rng trongvùng Đông nam Á, Thái Lan, Nam Trung Hoa, sang đến Philippines,Australia. Tại Việt Nam, Si thuc loại cây hoang, tuy nhiên cũng được trồng làmcây cảnh tại khắp nơi. Khi được trồng làm cây cảnh, Si được các nhà vườn lai tạo thànhnhiều chủng trồng như ‘Danielle’, ‘Naomi’, ‘Exotica’ và ‘GoldenKing’..Một số chủng cho lá có màu sắc đặc biệt, có thể biến đổi từ xanh lụcnhạt đến thật xậm, có cả chủng cho lá xanh vằn trắng. Si cảnh chỉ cao từ60cm đến 2m, thân mầu nâu nhạt, có khi được bện để tạo hình theo ý thích,Si cảnh rất hiếm khi có quả. Cây thường thích ứng riêng với nơi trồng, do đócó thể rụng lá ngay trong trường hợp cần đổi chỗ trong nhà, hay di chuyển từngoài trời vào nhà trong mùa Đông. Cây Si và vấn đề dị ứng: Tại Âu Mỹ, Si (Ficus benjamina) được trồng trong chậu để làm câycảnh trong nhà. Các sinh kháng thể tạo dị ứng từ Si đã được nghiên cứu rấtnhiều tại Âu châu và được xem là một tác nhân gây ra các loại bệnh đườnghô hấp do IgE làm chất trung gian. Các triệu chứng loại dị ứng vì tiếp xúcvới Si gồm sưng giác mạc (conjunctivitis), chảy nước mũi, suyễn, phù mắtvà ngứa nổi mề đay. Các phản ứng do tiếp xúc với Si cũng xẩy ra nơi nhữngngười dị ứng với sung, vả..và có thể cả với những người dị ứng với chất cao-su (1%) (Bulletin de la Société des Sciences Medicales de la Duché duLuxembourg Số 2-2002). Tại Hoa Kỳ, Si cảnh được khuyến cáo là không nên trồng trong nhànếu có những người bị các bệnh đường hô hấp như suyễn, ho kinh niên.. Trong nhựa mủ (latex exudate) của Si có: các hợp chất loại sitosterol,Bergapten, Psoralen, Ficin, Cao-su, Cerotinic acid, Các phân hóa tố loạidiastase, esterase, lipase Vài phương thức sử dụng: - Y dược Trung Hoa và Việt Nam : Theo ‘Đông Y’, Lá Si có vị đắng/chát, tính lạnh có các tác dụng tiêuviêm (chống sưng), tán ứ, tiêu thũng chữa được ứ huyết do chấn thương, vachạm, bị đánh đập. Nhựa Si có vị chát, tính hàn nhẹ, tác dụng làm tan máu ứ,chữa đau nhức đầu, kinh nguyệt không đều. Vỏ và Rễ rủ Si có vị đắng, tínhôn, trị sưng đau nhức chân tay, đau xương; lở ngứa; trị ho và làm ngưng cơnsuyễn. Trong Nam dược: Dược liệu là nhựa trích từ thân cây, Rễ phụ thu háivà sao cho hơi vàng. Rễ Si được ngâm rượu (40 gram rễ tươi trong 30 mlrượu trắng hay vodka), uống trị đau nhức, hay thoa bóp bên ngoài chốngsưng đau. Lá Si (100 gram), lá bưởi (100g) và muối ăn (5g): lá thái nhỏ, trộnmuối rồi sao nóng, gói trong vải để chườm trị tụ máu, bầm tím do va đập, téngã. - Tại Ấn độ: Lá, nước sắc trộn với dầu để thoa vào các vết lở loét; chấtnhựa từ cây dùng làm thuốc trị tròng mắt bị trắng (?) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học bệnh thường gặp dinh dưỡng cho sức khỏe y học phổ thông tài liệu y học giáo dục y khoaTài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 223 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 193 0 0 -
Một số Bệnh Lý Thần Kinh Thường Gặp
7 trang 178 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 170 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 165 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 126 0 0 -
4 trang 117 0 0
-
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 111 0 0 -
SINH MẠCH TÁN (Nội ngoại thương biện hoặc luận)
2 trang 80 1 0