Vai trò siêu âm tim trong tiên đoán cần dẫn lưu dịch màng ngoài tim sau phẫu thuật tim hở
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vai trò siêu âm tim trong tiên đoán cần dẫn lưu dịch màng ngoài tim sau phẫu thuật tim hở HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH VAI TRÒ SIÊU ÂM TIM TRONG TIÊN ĐOÁN CẦN DẪN LƯU DỊCH MÀNG NGOÀI TIM SAU PHẪU THUẬT TIM HỞ Lê Kim Tuyến1, Nguyễn Ngọc Yến Tuyết2, Nguyễn Hoàng Hải3TÓM TẮT 9 ngoài tim sau ngày 21, có thể cho tái khám xa Mục tiêu: xác định vai trò của siêu âm tim hơn.qua thành ngực trong tiên đoán dẫn lưu dịch Từ khóa: TDMNT, chèn ép tim, dẫn lưu,màng ngoài tim ở bệnh nhân sau phẫu thuật tim siêu âm tim.hở có mở màng ngoài tim. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: SUMMARY374 bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên được phẫu thuật ROLE OF ECHOCARDIOGRAPHY IN(PT) tim hở có mở màng ngoài tim tại Viện Tim PREDICTING PERICARDIALTPHCM từ 01/07/2019 đến 17/12/2019. Tất cả DRAINAGE IN PATIENTS AFTERđều được theo dõi 6 tháng kể từ lúc phẫu thuật. OPEN HEART SURGERYNghiên cứu đoàn hệ hồi, tiến cứu. Objectives: to determine the role of Kết quả: tuổi trung bình: 50,3 ± 12,7, nam echocardiography in predicting pericardial46,3%, nữ 53,7%. Tràn dịch màng ngoài tim drainage in patients after open-heart surgery(TDMNT) nhiều cần dẫn lưu là 8,8%, gồm chèn (OHS) with pericardial opening.ép tim (CET) 3,5% và có khả năng CET 5,3%. Methods: A retrospective and prospectiveThời điểm dẫn lưu trung bình là ngày hậu phẫu cohort study was conducted on 374 consecutivethứ 20,2 ± 10,8, 50% trước ngày thứ 16, 75% patients aged over or equal 18 who underwenttrước ngày 26, trễ nhất là ngày thứ 44. Điểm cắt OHS with pericardial opening at the Hearttrên siêu âm tim TDMNT ngày 7 là >10mm, với Institute of Ho Chi Minh City from July 1, 2019độ nhạy là 57,6%, độ đặc hiệu 90,3%, diện tích to December 17, 2019. They are followed up fordưới đường cong là 0,789 với P10mm cần theo dõi sát, ít nhất là đến 6 who needed to be drained account for 8.8%.tuần sau phẫu thuật; khi không có tràn dịch màng Among them 3,5% were cardiac tamponade and 5,3% were nearly tamponade. The mean time from surgery to drain PE was 20,2 ± 10,8 days1 Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch, Bệnh after operation, 50% of patients had PE drainageViện Tim Tâm Đức before the day 16th after operation, 75% of2 Viện Tim Thành Phố Hồ Chí Minh patients had PE drainage before the day 26th after3 Bệnh Viện Nhân dân Gia Định operation and patients had latest PE drainage atChịu trách nhiệm chính: TS.BS. Lê Kim Tuyến the day 44th.Email: lekimtuyen09@gmail.com The cut-off point of pericardial ultrasound onNgày nhận bài: 31/3/2023 day 7th was >9mm, with the sensitivity andNgày phản biện khoa học: 31/5/2023 specificity were 57.6% and 90.3%, respectively.Ngày duyệt bài: 7/7/202380 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023An area under the curve was 0.789, with 1,28 m2, dùng kháng vitamin K sau PT,P9mm at discharge hiện nghiên cứu này nhằm đánh giá vai tròrequires close follow-up, at least up to 6 weeks của siêu âm tim trong tiên đoán dẫn lưu dịchafter surgery; In the absence of pericardial màng ngoài tim sau PT tim hở để phòngeffusion after day 21th, further follow-up may ngừa biến chứng này, giảm tử vong và cảinot be needed. thiện dự hậu cho bệnh nhân. Keywords: pericardial effusion, cardiactamponade, drainage, echocardiography. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 374 bệnhI. ĐẶT VẤN ĐỀ nhân (bn) từ 18 tuổi trở lên được PT tim hở TDMNT là 1 biến chứng thường gặp sau với tuần hoàn ngoài cơ thể, có mở màngPT tim hở do chảy máu sau PT hoặc do hội ngoài tim tại Viện Tim TPHCM từchứng sau mở màng ngoài tim (MNT) [1]. 01/07/2019 đến 17/12/2019.Chảy máu thường xảy ra trong một vài ngày 2.2. Tiêu chuẩn loại trừ: bn tử vong dođầu sau PT. Trái lại, TDMNT do hội chứng mọi nguyên nhân trong tuần đầu sau PT, cósau mở MNT thường gặp ở tuần thứ 2 sau PT chèn ép tim do chảy máu sau PT.nên còn được gọi là TDMNT muộn, được 2.3. Phương pháp nghiên cứu: đoàn hệchẩn đoán dễ dàng bằng siêu âm tim. Nặng hồi, tiến cứu.nhất là CET và có khả năng CET đòi hỏi phảidẫn lưu. TDMNT cần dẫn lưu tuy có tỉ lệ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUthấp ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chèn ép tim Dẫn lưu dịch màng ngoài tim Phẫu thuật tim hở Tràn dịch màng ngoài timTài liệu cùng danh mục:
-
600 câu trắc nghiệm môn Pháp chế dược có đáp án
45 trang 489 1 0 -
Kết quả chăm sóc người bệnh suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Thống Nhất năm 2023
10 trang 411 0 0 -
Tổng quan các công cụ đo lường được khuyến nghị trong vật lý trị liệu cho người bệnh thần kinh cơ
8 trang 359 0 0 -
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
Phát triển hiểu biết, suy luận, tư duy thống kê của sinh viên y dược trong ước lượng khoảng tin cậy
12 trang 289 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 233 0 0 -
Atlas Giải Phẫu Người phần 2 - NXB Y học
270 trang 228 0 0 -
Độ tin cậy và giá trị của thang đo chỉ số môi trường thực hành chăm sóc điều dưỡng
8 trang 218 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 212 0 0 -
Bài giảng Xét nghiệm di truyền trong chẩn đoán các bệnh tim mạch - PGS.TS. Hồ Huỳnh Thùy Dương
13 trang 202 0 0
Tài liệu mới:
-
30 trang 0 0 0
-
23 trang 1 0 0
-
22 trang 1 0 0
-
22 trang 1 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Song Phượng
3 trang 0 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2022-2023 - Trường TH&THCS Nguyễn Chí Thanh
15 trang 0 0 0 -
60 trang 0 0 0
-
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo&PTNT thành phố Vinh
52 trang 0 0 0 -
172 trang 0 0 0
-
7 trang 0 0 0