Danh mục

Vật lý 11 chương trình chuẩn: Bài 5. ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 234.55 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

I.MỤC TIÊU:Kiến thức: - Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế. - Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. - Biết cấu tạo của tĩnh điện kế. Kĩ năng: - Giải bài toán tính điện thế và hiệu điện thế. - So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường. II. CHUẨN BỊ:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vật lý 11 chương trình chuẩn: Bài 5. ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ Bài 5. ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU:Kiến thức: - Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế. - Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. - Biết cấu tạo của tĩnh điện kế.Kĩ năng: - Giải bài toán tính điện thế và hiệu điện thế. - So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường. II. CHUẨN BỊ:Giáo viên: 1. Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế. 2. Thước kẻ, phấn màu. 3. Chuẩn bị phiếu:Phiếu học tập 1 (PC1)- Nếu cần một đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công cho riêng điệnđiện trường thì đại lượng này có phụ thuộc vào giá trị điện tích dịch chuyểnkhông? Vì sao?TL1:- Không, nếu nó phụ thuộc vào điện tích thì nó không thể đặc trưng cho riêngđiện trường.Phiếu học tập 2 (PC2)- Nêu định nghĩa của điện thế.- Đơn vị của điện thế là gì?- Nêu đặc điểm của điện thế.TL2:- Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điệntrường về khả năng sinh công khi đặt tại đó một điệ n tích q. Nó được xác địnhbằng thương số của công của lực điện tác dụng lên q khi q dịch chuyển từ điểmđó ra vô cực. V = AM∞ /q- Đơn vị của điện thế là V.- Đặc điểm của điện thế: Với điện tích q > 0, AM∞ > 0 thì VM > 0; AM∞ < 0 thìVM < 0.Phiếu học tập 3 (PC3)- Hiệu điện thế đặc trưng cho tính chất gì?- Nêu định nghĩa và cho biết đơn vị của hiệu điện thế.TL3:- Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năngsinh công của lực điện trường trong sự di chuyển của một điện tích điểm từ Mđến N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lênđiện tích Q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của điện tích q.Phiếu học tập 4 (PC4)- Trình bày cấu tạo cơ bản của tĩnh điện kế.TL4:- Phần chính của gồm một cái kim bằng kim loại có thể quay xung quanh mộttrục gắn với gắn trên một cái cần cứng bằng kim loại. Hệ thống được đặt trongmột cái vỏ kim loại. được cách điện với vỏ.Phiếu học tập 5 (PC5)- Dựa vào công thức tính công của lực điện trường trong điện trường đều vàbiểu thức hiệu điện thế xác lập mối liên hệ giữa hai đại lượng này.TL5:- Ta có A = qEd; mặt khác A = qU  U = Ed .Phiếu học tập 6 (PC6): có thể ứng dụng CNTT hoặc dùng bản trong1. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường vềA. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.B. khả năng sinh công tại một điểm.C. khả năng tác dụng lực tại một điểm.D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.2. Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tạiđiểm đóA. không đổi. B. tăng gấp đôi. C. giảm một nửa. D. tăng gấp 4.3. Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằngA. 1 J.C. B. 1 J/C. C. 1 N/C. D. 1. J/N.4. Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là:A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tíchgiữa hai điểm trong điện trường.B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C.C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa haiđiểm đó.D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.5. Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm màhình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thứcA. U = E.d. B. U = E/d. C. U = q.E.d. D. U = q.E/q.6. Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độlớn cường độ điện trường là 1000 V/m2. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là C. 2000 V. D. chưa đủ dữ kiện để xácA. 500 V. B. 1000 V.định.7. Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. NếuUAB = 10 V thì UAC D. chưa đủ dữ kiện để xácA. = 20 V. B. = 40 V. C. = 5 V.định.8. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích – 2 μC từ A đến B là 4mJ. UAB =A. 2 V. B. 2000 V. C. – 8 V. D. – 2000 V.TL6: Đáp án:Câu 1:B; Câu 2:A; Câu 3:C; Câu 4: A; Câu 5: C; Câu 6:C; Câu 7: D; Câu 8: D.4. Nội dung ghi bảng (ghi tóm tắt kiến thức SGK theo các đầu mục); HS tự ghichép các nội dung trên bảng và những điều cần thiết cho họ: Bài 5 Điện thế - Hiệu điện thế.I. Điện thế 1.Khái niệm điện thế…. 2. Đơn vị điện thế …. 3. Đặc điểm của điện thế ….II. Hiệu điện thế 1. Quan hệ giữa điện thế và hiệu điện thế…. 2. Định nghĩa…. 3. Đo hiệu điện thế ….. 4. Quan hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường….Học sinh:- Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế. III. T ...

Tài liệu được xem nhiều: