Vết thương tá tràngCT
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 202.43 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
CT (với thuốc cản quang trong lòng ruột và qua đường tĩnh mạch) là phương tiện được chọn lựa để chẩn đoán tổn thương tá tràng. Các hình ảnh tổn thương tá tràng trên CT:oThành tá tràng giảm đậm độ và không tăng quang Thuốc cản quang thoát khỏi tá tràngoĐể thám sát tổn thương tá tràng, cần hạ đại tràng góc gan và làm thủ thuật Kocher để di động toàn bộ khung tá tràng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vết thương tá tràngCT Vết thương tá tràngCT (với thuốc cản quang trong lòng ruột và qua đường tĩnh mạch) là phương tiệnđược chọn lựa để chẩn đoán tổn thương tá tràng. Các hình ảnh tổn thương tá tràngtrên CT: Thành tá tràng giảm đậm độ và không tăng quango Thuốc cản quang thoát khỏi tá tràngoĐể thám sát tổn thương tá tràng, cần hạ đại tràng góc gan và làm thủ thuật Kocherđể di động toàn bộ khung tá tràng.Xử trí: Vết thương đơn giản, vết thương đứt ngang tá tràng: nếu loại trừ tổn thươngonhú Vater, khâu đóng lại tá tràng (2 lớp) theo chiều ngang (hình 6).Hình 6- Vết thương tá tràng tá tràng, nếu đã loại trừ tổn thương nhú Vater, đượckhâu đóng hai lớp theo chiều ngang. Vết thương toác rộng: một quai hỗng tràng có thể được đưa lên (phương phápoRoux-en-Y) khâu che lên tổn thương. Vết thương ống mật chủ hay nhú Vater: có thể phải cắt bỏ khối tá tuỵ (phẫuothuật Whipple). Vết thương tá-tuỵ phối hợp:o Sau khi xử trí vết thương tá tràng, tiến hành thủ thuật loại trừ môn vị (cắt§hang vị, đóng mỏm tá tràng và nối vị tràng hay khâu đóng môn vị và nối vị tràng(hình 7).Hình 7- Xử trí vết thương tá tuỵ phối hợp: khâu các vết thương, khâu đóng môn vịvà nối vị tràng. Sau mổ hút thông dạ dày cho đến khi BN có trung tiện và cho BN ăn loãng§(7-10 ngày). Nếu xét thấy có nguy cơ dò tuỵ, dò tá tràng:§© Mở dạ dày ra ra© Đặt thông hỗng tràng nuôi ăn© Dẫn lưu ống mật chủ bằng thông T© Dẫn lưu tốt ổ tuỵ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Vết thương tá tràngCT Vết thương tá tràngCT (với thuốc cản quang trong lòng ruột và qua đường tĩnh mạch) là phương tiệnđược chọn lựa để chẩn đoán tổn thương tá tràng. Các hình ảnh tổn thương tá tràngtrên CT: Thành tá tràng giảm đậm độ và không tăng quango Thuốc cản quang thoát khỏi tá tràngoĐể thám sát tổn thương tá tràng, cần hạ đại tràng góc gan và làm thủ thuật Kocherđể di động toàn bộ khung tá tràng.Xử trí: Vết thương đơn giản, vết thương đứt ngang tá tràng: nếu loại trừ tổn thươngonhú Vater, khâu đóng lại tá tràng (2 lớp) theo chiều ngang (hình 6).Hình 6- Vết thương tá tràng tá tràng, nếu đã loại trừ tổn thương nhú Vater, đượckhâu đóng hai lớp theo chiều ngang. Vết thương toác rộng: một quai hỗng tràng có thể được đưa lên (phương phápoRoux-en-Y) khâu che lên tổn thương. Vết thương ống mật chủ hay nhú Vater: có thể phải cắt bỏ khối tá tuỵ (phẫuothuật Whipple). Vết thương tá-tuỵ phối hợp:o Sau khi xử trí vết thương tá tràng, tiến hành thủ thuật loại trừ môn vị (cắt§hang vị, đóng mỏm tá tràng và nối vị tràng hay khâu đóng môn vị và nối vị tràng(hình 7).Hình 7- Xử trí vết thương tá tuỵ phối hợp: khâu các vết thương, khâu đóng môn vịvà nối vị tràng. Sau mổ hút thông dạ dày cho đến khi BN có trung tiện và cho BN ăn loãng§(7-10 ngày). Nếu xét thấy có nguy cơ dò tuỵ, dò tá tràng:§© Mở dạ dày ra ra© Đặt thông hỗng tràng nuôi ăn© Dẫn lưu ống mật chủ bằng thông T© Dẫn lưu tốt ổ tuỵ.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tiêu hóa triệu chứng tiêu hóa bệnh đường tiêu hóa tài liệu về tiêu hóa giáo án bệnh tiêu hóaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Một số bài tập luyện sức khoẻ (Quyển 1 - Tập 4)
37 trang 78 0 0 -
Hướng dẫn phòng bệnh và đảm bảo an toàn cho trẻ (Tái bản lần thứ 3): Phần 1
141 trang 41 0 0 -
Bệnh ký sinh trùng đường tiêu hoá (Kỳ 6)
6 trang 34 0 0 -
5 trang 29 0 0
-
8 trang 29 0 0
-
6 trang 29 0 0
-
6 trang 27 0 0
-
6 trang 25 0 0
-
Để tránh bị Tào Tháo rượt ngày tết
5 trang 24 0 0 -
8 trang 24 0 0
-
6 trang 24 0 0
-
5 trang 23 0 0
-
Hội chứng ruột kích thích (Kỳ 1)
5 trang 23 0 0 -
cơ chế triệu chứng học: phần 2
299 trang 22 0 0 -
TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA (Phần 3)
13 trang 22 0 0 -
4 trang 22 0 0
-
Điều trị nội khoa và Thực hành cấp cứu: Phần 2
107 trang 21 0 0 -
Nhìn môi, phát hiện bệnh thiếu máu, trầm cảm
3 trang 20 0 0 -
Viêm đại tràng – cần chữa ngay khi mới mắc
4 trang 20 0 0 -
Sỏi đường mật - Ngũ chứng Reynold
8 trang 20 0 0