Danh mục

Xác định đồng thời Acetaminophen, Loratadin và Extromethorphan Hydrobromid trong thuốc viên nén Hapacol-CF bằng phương pháp trắc quang

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 241.53 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong bài báo này chúng tôi công bố kết quả xác định đồng thời acetaminophen (ACE), loratadin (LOR) và dex tromethophan hydrobromit (DEX) trong thuốc viên nén Hapacol-CF. Phổ hấp thụ phân tử của acetaminophen, loratadin và dex tromethophan hydrobromit xen phủ nhau nhiều trong khoảng bước sóng 200-300nm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xác định đồng thời Acetaminophen, Loratadin và Extromethorphan Hydrobromid trong thuốc viên nén Hapacol-CF bằng phương pháp trắc quangLê Ngọc Anh và ĐtgTạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ86(10): 127 - 131XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI ACETAMINOPHEN, LORATADINVÀ DEXTROMETHORPHAN HYDROBROMID TRONG THUỐC VIÊN NÉNHAPACOL-CF BẰNG PHƢƠNG PHÁP TRẮC QUANGLê Ngọc Anh, Mai Xuân Trường*Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái NguyênTÓM TẮTTrong bài báo này chúng tôi công bố kết quả xác định đồng thời acetaminophen (ACE), loratadin(LOR) và dex tromethophan hydrobromit (DEX) trong thuốc viên nén Hapacol-CF. Phổ hấp thụphân tử của acetaminophen, loratadin và dex tromethophan hydrobromit xen phủ nhau nhiều trongkhoảng bước sóng 200-300nm. Phương pháp lọc Kalman xác định đồng thời acetaminophen,loratadin and dex tromethophan hydrobromit trong thuốc viên nén Hapacol-CF với độ thu hồi củaacetaminophen từ 101,08% đến 102,08%, độ thu hồi của loratadin từ 92,9% đến 99,45% và độ thuhồi của dex tromethophan hydrobromit từ 99,87% đến 102,24 %.Từ khóa: Acetaminophen, loratadin , dex tromethorphan hydrobromit, Phương pháp lọc Kalman.MỞ ĐẦUHiện nay, trên thị trường các loại thuốc đa tác dụng:hạ nhiệt, giảm đau, chữa ho, cảm cúm…được bàybán rộng rãi với nhiều tên gọi và trong thành phầncó chứa từ 2 đến 4 hoạt chất như: acetaminophen,dextromethophanhydrobromit,loratadin,ibuprofen, caffein, codein... Để thực hiện phép phântích có thể ứng dụng kiểm tra hàm lượng các biệtdược một cách tương đối đơn giản, nhanh chóngchúng tôi sử dụng phương pháp phổ hấp thụ phântử kết hợp áp dụng thuật toán lọc Kalman để xâydựng qui trình định lượng đồng thời acetaminophen(ACE), dex tromethophan hydrobromit (DEX),loratadin (LOR).THỰC NGHIỆMThiết bị và hóa chấtCác phép đo quang được thực hiện trên máy quangphổ UV-VIS 1700 PC - Shimazu (Nhật Bản) có kếtnối máy tính, khoảng bước sóng từ 190 - 900 nm,cuvet thạch anh chiều dày l = 1cm. Chất chuẩnacetaminophen, loratadin và dextromethorphanhydrobromit do viện kiểm nghiệm dược cung cấp.Các loại axit đặc: HCl, HNO3, H2SO4 của Merck.Thuốc viên nén Hapacol - CF được sản xuất bởicông ty cổ phần dược Hậu Giang. Thành phần theocông bố là ACE: 500mg, LOR: 5mg và DEX:15mg. Ngày sản xuất: 28/06/2010. Số lô sản xuất:040510A. Hạn sử dụng: 28/06/2012.Tel:0912 739257Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái NguyênKẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬNKhảo sát điều kiện tối ưu cho phép đo quangKhảo sát phổ hấp thụ phân tử của ACE, LOR, DEXtrong dung dịch HCl, HNO3, H2SO4 có pH =1,pH=2, pH=3 ở các thời gian và nhiệt độ khác nhausau khi pha chế .Tiến hành quét phổ của các dungdịch đó trong khoảng bước sóng từ200 đến 900nm.Hình 1. Phổ hấp thụ của dung dị ch chuẩnACE( 1), LOR (2), DEX (3)Kết quả khảo sát cho thấy môi trường thuận lợi choviệc đo phổ hấp thụ phân tử của ACE, LOR vàDEX là dung dịch HCl có pH = 1. Độ hấp thụquang cực đại của ACE là λ = 244 nm, LOR là λ =273 nm và DEX là λ = 278 nm. Khoảng bước sóngđể thực hiện các phép đo độ hấp thụ quang củadung dị ch là 210-285 nm, trong thời gian 30 phútsau khi pha và ở nhiệt độ 250C÷300C. Kiểm tra tínhcộng tính độ hấp thụ quang của các chất trong hỗnhợp đối với các mẫu giả tự pha với sai số LOR trên 25 lần thì phươngpháp lọc Kalman mắc sai số >5% và khi hàm lượngACE>LOR trên 45 lần thì sai số mắc phải >10%trong phép xác định hàm lượng cấu tử LOR. Cònsai số trong phép xác định hàm lượng cấu tử ACEluôn < 1%.Khi hàm lượng LOR>ACE trên 60 lần thì phươngpháp lọc Kalman mắc sai số >5% và khi hàm lượngLOR>ACE trên 95 lần thì sai số mắc phải >10%trong phép xác định hàm lượng cấu tử ACE. Cònsai số trong phép xác định hàm lượng cấu tử LORhầu hết < 2%.Hỗn hợp 2 cấu tử ACE và DEXKhi hàm lượng ACE>DEX trên 10 lần thì phươngpháp lọc Kalman mắc sai số >5% và khi hàm lượngACE>DEX trên 40 lần thì sai số mắc phải >10%trong phép xác định hàm lượng cấu tử DEX. Cònsai số trong phép xác định hàm lượng cấu tử ACEhầu hết < 1%.Khi hàm lượng DEX>ACE trên 55 lần thì phươngpháp lọc Kalman mắc sai số >5% và khi hàm lượng86(10): 127 - 131DEX>ACE trên 85 lần thì sai số mắc phải >10%trong phép xác định hàm lượng cấu tử ACE. Cònsai số trong phép xác định hàm lượng cấu tử DEXluôn < 1%.Hỗn hợp 2 cấu tử LOR và DEXKhi hàm lượng LOR >DEX trên 4 lần thì phươngpháp lọc Kalman mắc sai số >5% và khi hàm lượngLOR >DEX trên 15 lần thì sai số mắc phải >10%trong phép xác định hàm lượng cấu tử DEX. Cònsai số trong phép xác định hàm lượng cấu tử DEXluôn < 1%.Khi hàm lượng DEX >LOR trên 25 lần thì phươngpháp lọc Kalman mắc sai số >5% và khi hàm lượngDEX >LOR trên 45 lần thì sai số mắc phải >10%trong phép xác định hàm lượng cấu tử LOR. Cònsai số trong phép xác định hàm lượng cấu tử DEX <3%.Khảo sát, đánh giá độ tin cậy của phương pháptrên các hỗn hợp 3 cấu tửPha 1 dãy các dung dịch chứa ACE, LO ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: