Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng rutin trong phytosome rutin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 400.10 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng rutin trong chế phẩm phytosome rutin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) nhằm góp phần tiêu chuẩn hóa chất lượng sản phẩm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng rutin trong phytosome rutin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 9-2017 XÂY DỰNG VÀ THẨM ĐỊNH PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG RUTIN TRONG PHYTOSOME RUTIN BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO Nguyễn Tô Hiệu*; Nguyễn Văn Bạch** TÓM TẮT Mục tiêu: xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng rutin trong chế phẩm phytosome rutin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) nhằm góp phần tiêu chuẩn hóa chất lượng sản phẩm. Đối tượng và phương pháp: nguyên liệu phytosome rutin. Tiến hành định lượng rutin bằng phương pháp HPLC với cột XBrigde C18 (250 x 4,6 mm; 5 μm), detector PDA, bước sóng 255 nm, tốc độ dòng 1,0 ml/phút, thể tích tiêm 15 μl, pha động acetonitrile-axít formic 0,1% (24:76, tt/tt). Kết quả: phương pháp xây dựng được đảm bảo tính đặc hiệu, tính tương thích, độ tuyến tính, khoảng xác định, độ đúng và độ chính xác. Áp dụng phương pháp để xác định hàm lượng rutin trong nguyên liệu phytosome rutin. Kết luận: phương pháp định lượng đảm bảo các yêu cầu và có thể áp dụng để định lượng rutin trong chế phẩm. * Từ khoá: Định lượng rutin; Phytosome rutin; Sắc ký lỏng hiệu năng cao. Develop and Validate Quantificative Method for Rutin in Phytosome Rutin by High Performance Liquid Chromatography Summary Objectives: To develop and validate rutin quantitative determination method in rutin phytosome by high performance liquid chromatography (HPLC) to contribute to product standardization. Subjects and methods: Phytosomal rutin material. Rutin quantification by HPLC with XBrigde C18 (250 x 4.6 mm; 5 μm), PDA detector, wave length of 255 nm, flow rate of 1.0 mL/min, injection volume of 15 μL, mobile phase acetonitrile - formic acid 0.1% (24:76, v/v). Results: The development method had assured specificity, compatability, linearity and range, accuracy and precision. Conclusion: Quantitative method ensures requirements and can be used to quantify rutin in the preparations. * Keywords: Rutin quantification; Phytosome rutin; High performance liquid chromatography. ĐẶT VẤN ĐỀ Rutin là hoạt chất thuộc nhóm flavonoid, là sản phẩm hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học và dược lý cao [1]. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh sản phẩm này có khả năng chống oxy hóa, chống viêm, chống ung thư và khối u [3]. Nhưng rutin có nhược điểm là khó tan trong nước dẫn đến sinh khả dụng kém. Việc nghiên cứu đưa hoạt chất rutin vào hệ thống mang thuốc phytosome để cải thiện hiệu quả điều trị, đồng thời giảm liều dùng là vấn đề có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao [2, 4, 5]. * Bệnh viện Quân y 105 - Tổng cục Hậu cần ** Học viện Quân y Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Tô Hiệu (tohieu88@gmail.com) Ngày nhận bài: 27/07/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 10/11/2017 Ngày bài báo được đăng: 01/12/2017 12 T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 9-2017 Nghiên cứu định lượng rutin trong chế phẩm phytosome rutin rất quan trọng, góp phần xây dựng công thức bào chế, cũng như tiêu chuẩn hóa chất lượng sản phẩm. Có nhiều phương pháp định lượng rutin như phương pháp quang phổ hấp phụ tử ngoại khả kiến (UV-Vis) hay phương pháp cân [2, 7]. Tuy nhiên, các phương pháp trên có độ chính xác không cao, sai số trong định lượng lớn. Vì vậy, chúng tôi nghiên cứu: “Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng rutin trong phytosome rutin bằng HPLC” nhằm góp phần tiêu chuẩn hoá chất lượng sản phẩm NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Nguyên liệu và thiết bị. - Phytosome rutin có các thành phần phần dược chất là rutin và phần phospholipid là phosphatidyl choline, bào chế bằng phương pháp bốc hơi dung môi tại Bộ môn Kiểm nghiệm, Trung tâm Đào tạo Nghiên cứu Dược. - Hóa chất: acetonitril, methanol, axít formic, nước cất đạt tiêu chuẩn cho HPLC; chất chuẩn rutin (Viện Kiểm nghiệm Thuốc TP. HCM, Việt Nam, 88,2%); hóa chất dung môi khác đạt tiêu chuẩn tinh khiết phân tích. - Hệ thống HPLC Water e 2695 (Mỹ) gồm hệ bơm 4 kênh dung môi, auto sample, detector PDA, cột XBrigde C18 (250 x 4,6 mm; 5 μm). + Mẫu trắng: cân chính xác 125,0 mg phosphatidyl cholin, hòa tan trong bình định mức 25 ml bằng methanol. Hút chính xác 1,0 ml dung dịch trên cho vào bình định mức 50 ml, thêm methanol vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 μm - Dụng cụ: cân phân tích Mettle Toledo (độ chính xác 0,1 mg) và các dụng cụ phân tích đạt tiêu chuẩn thí nghiệm. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. - Điều kiện sắc ký: + Cột: XBrigde C18 (250 x 4,6 mm; 5 μm); detector UV tại bước sóng 255 nm; tốc độ dòng: 1,0 ml/phút; thể tích tiêm 15 μl; pha động; acetonitril - axít formic 0,1% (theo gradient thể tích). - Chuẩn bị mẫu [8, 9]: + Mẫu chuẩn: cân chính xác 14,0 mg rutin chuẩn hòa tan trong bình định mức 25 ml bằng methanol. Hút chính xác 1,0 ml dung dịch trên cho vào bình định mức 50 ml, thêm methanol vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 μm. + Mẫu thử: cân chính xác 68,0 mg chế phẩm phytosome rutin, hòa tan trong bình định mức 25 ml bằng methanol. Hút chính xác 1,0 ml dung dịch trên cho vào ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng rutin trong phytosome rutin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 9-2017 XÂY DỰNG VÀ THẨM ĐỊNH PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG RUTIN TRONG PHYTOSOME RUTIN BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO Nguyễn Tô Hiệu*; Nguyễn Văn Bạch** TÓM TẮT Mục tiêu: xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng rutin trong chế phẩm phytosome rutin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) nhằm góp phần tiêu chuẩn hóa chất lượng sản phẩm. Đối tượng và phương pháp: nguyên liệu phytosome rutin. Tiến hành định lượng rutin bằng phương pháp HPLC với cột XBrigde C18 (250 x 4,6 mm; 5 μm), detector PDA, bước sóng 255 nm, tốc độ dòng 1,0 ml/phút, thể tích tiêm 15 μl, pha động acetonitrile-axít formic 0,1% (24:76, tt/tt). Kết quả: phương pháp xây dựng được đảm bảo tính đặc hiệu, tính tương thích, độ tuyến tính, khoảng xác định, độ đúng và độ chính xác. Áp dụng phương pháp để xác định hàm lượng rutin trong nguyên liệu phytosome rutin. Kết luận: phương pháp định lượng đảm bảo các yêu cầu và có thể áp dụng để định lượng rutin trong chế phẩm. * Từ khoá: Định lượng rutin; Phytosome rutin; Sắc ký lỏng hiệu năng cao. Develop and Validate Quantificative Method for Rutin in Phytosome Rutin by High Performance Liquid Chromatography Summary Objectives: To develop and validate rutin quantitative determination method in rutin phytosome by high performance liquid chromatography (HPLC) to contribute to product standardization. Subjects and methods: Phytosomal rutin material. Rutin quantification by HPLC with XBrigde C18 (250 x 4.6 mm; 5 μm), PDA detector, wave length of 255 nm, flow rate of 1.0 mL/min, injection volume of 15 μL, mobile phase acetonitrile - formic acid 0.1% (24:76, v/v). Results: The development method had assured specificity, compatability, linearity and range, accuracy and precision. Conclusion: Quantitative method ensures requirements and can be used to quantify rutin in the preparations. * Keywords: Rutin quantification; Phytosome rutin; High performance liquid chromatography. ĐẶT VẤN ĐỀ Rutin là hoạt chất thuộc nhóm flavonoid, là sản phẩm hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học và dược lý cao [1]. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh sản phẩm này có khả năng chống oxy hóa, chống viêm, chống ung thư và khối u [3]. Nhưng rutin có nhược điểm là khó tan trong nước dẫn đến sinh khả dụng kém. Việc nghiên cứu đưa hoạt chất rutin vào hệ thống mang thuốc phytosome để cải thiện hiệu quả điều trị, đồng thời giảm liều dùng là vấn đề có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao [2, 4, 5]. * Bệnh viện Quân y 105 - Tổng cục Hậu cần ** Học viện Quân y Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Tô Hiệu (tohieu88@gmail.com) Ngày nhận bài: 27/07/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 10/11/2017 Ngày bài báo được đăng: 01/12/2017 12 T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 9-2017 Nghiên cứu định lượng rutin trong chế phẩm phytosome rutin rất quan trọng, góp phần xây dựng công thức bào chế, cũng như tiêu chuẩn hóa chất lượng sản phẩm. Có nhiều phương pháp định lượng rutin như phương pháp quang phổ hấp phụ tử ngoại khả kiến (UV-Vis) hay phương pháp cân [2, 7]. Tuy nhiên, các phương pháp trên có độ chính xác không cao, sai số trong định lượng lớn. Vì vậy, chúng tôi nghiên cứu: “Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng rutin trong phytosome rutin bằng HPLC” nhằm góp phần tiêu chuẩn hoá chất lượng sản phẩm NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Nguyên liệu và thiết bị. - Phytosome rutin có các thành phần phần dược chất là rutin và phần phospholipid là phosphatidyl choline, bào chế bằng phương pháp bốc hơi dung môi tại Bộ môn Kiểm nghiệm, Trung tâm Đào tạo Nghiên cứu Dược. - Hóa chất: acetonitril, methanol, axít formic, nước cất đạt tiêu chuẩn cho HPLC; chất chuẩn rutin (Viện Kiểm nghiệm Thuốc TP. HCM, Việt Nam, 88,2%); hóa chất dung môi khác đạt tiêu chuẩn tinh khiết phân tích. - Hệ thống HPLC Water e 2695 (Mỹ) gồm hệ bơm 4 kênh dung môi, auto sample, detector PDA, cột XBrigde C18 (250 x 4,6 mm; 5 μm). + Mẫu trắng: cân chính xác 125,0 mg phosphatidyl cholin, hòa tan trong bình định mức 25 ml bằng methanol. Hút chính xác 1,0 ml dung dịch trên cho vào bình định mức 50 ml, thêm methanol vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 μm - Dụng cụ: cân phân tích Mettle Toledo (độ chính xác 0,1 mg) và các dụng cụ phân tích đạt tiêu chuẩn thí nghiệm. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. - Điều kiện sắc ký: + Cột: XBrigde C18 (250 x 4,6 mm; 5 μm); detector UV tại bước sóng 255 nm; tốc độ dòng: 1,0 ml/phút; thể tích tiêm 15 μl; pha động; acetonitril - axít formic 0,1% (theo gradient thể tích). - Chuẩn bị mẫu [8, 9]: + Mẫu chuẩn: cân chính xác 14,0 mg rutin chuẩn hòa tan trong bình định mức 25 ml bằng methanol. Hút chính xác 1,0 ml dung dịch trên cho vào bình định mức 50 ml, thêm methanol vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 μm. + Mẫu thử: cân chính xác 68,0 mg chế phẩm phytosome rutin, hòa tan trong bình định mức 25 ml bằng methanol. Hút chính xác 1,0 ml dung dịch trên cho vào ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Định lượng rutin trong chế phẩm Sắc ký lỏng hiệu năng cao Chế phẩm phytosome rutin Phương pháp định lượng rutin trong phytosome rutin Phương pháp định lượng rutin bằng HPLCGợi ý tài liệu liên quan:
-
10 trang 199 1 0
-
7 trang 62 0 0
-
Định lượng acid amin bằng kỹ thuật sắc ký lỏng hiệu năng cao đầu dò UV
9 trang 30 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu bào chế hệ tự vi nhũ hóa chứa rutin
73 trang 29 0 0 -
Phân tích và đánh giá hàm lượng một số chất tạo ngọt trong thực phẩm truyền thống
7 trang 26 0 0 -
Phương pháp UHPLC và một số vấn đề liên quan
5 trang 25 0 0 -
10 trang 24 0 0
-
Đặc điểm dấu vân tay TLC và HPLC của ginsenoside có trong một số loài thuộc chi Panax
8 trang 20 0 0 -
6 trang 19 0 0
-
7 trang 18 0 0