XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM VÀ PHÒNG BỆNH THỨ PHÁT NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 1)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 211.75 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1. Nguyên tắc chung- Xử trí nhằm vào nặng nhất là Rung thất (RT), Nhịp nhanh thất (NNT), và cả LNT nào kéo dài làm biến đổi huyết động, làm tụt HA, suy tim. Cần thanh toán nhanh chóng, kể cả bằng sốc điện đảo nhịp tim.- Chớ quên chỉnh lại các điều kiện xúc tiến LNT như: * Rối loạn điện giải, nhất là hạ Kali máu (và cả Mg)* Hạ oxy máu* Toan máu* Tác dụng phụ của một số thuốc.2. Các loạn nhịp trên thất Nói chung nếu huyết động tồi đi: xử trí bằng kháng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM VÀ PHÒNG BỆNH THỨ PHÁT NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 1) XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM VÀ PHÒNG BỆNH THỨ PHÁT NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 1)I. XỬ TRÍ CÁC BIẾN CHỨNG SỚMA- XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG LOẠN NHỊP TIM (LNT)1. Nguyên tắc chung - Xử trí nhằm vào nặng nhất là Rung thất (RT), Nhịp nhanh thất (NNT), vàcả LNT nào kéo dài làm biến đổi huyết động, làm tụt HA, suy tim. Cần thanh toánnhanh chóng, kể cả bằng sốc điện đảo nhịp tim. - Chớ quên chỉnh lại các điều kiện xúc tiến LNT như: * Rối loạn điện giải, nhất là hạ Kali máu (và cả Mg) * Hạ oxy máu * Toan máu * Tác dụng phụ của một số thuốc. 2. Các loạn nhịp trên thất Nói chung nếu huyết động tồi đi: xử trí bằng kháng đông đủ hiệu lực,Amiodaron hay Digoxin uống hay chích, có khi phải sốc điện đảo nhịp tim kèmcủng cố bằng uống thuốc chống loạn nhịp tiếp. - Nhịp nhanh xoang nếu dai dẳng: trị theo nguyên nhân nằm lẩn phía saubao gồm cả hạ oxy máu, hạ thể tích lưu thông. Chưa đạt yêu cầu (và nếu không cósuy tim nặng) thì dùng chẹn bêta [(-)B], nhất là khi kèm tăng HA. - Nhịp chậm xoang chỉ điều trị nếu hạ HA, hạ cung lượng tim, hoặc ngoạitâm thu thất (NTTT) liên quan với nhịp chậm. - Nhịp nhanh kịch phát trên thất: nếu kéo dài, phải trị kẻo sinh TMCB cơtim. Ưu tiên Adenosin, hay tạo nhịp vượt tần số, hay sốc điện đảo nhịp. - Rung nhĩ (RN) nếu không là RN thoáng qua nữa: Dùng Digoxin,Amiodaron. - Nhịp bộ nối: loại chậm, tần số < 30 - 60/phút chỉ khi kèm hạ HA thì mớitạo nhịp tạm thời qua tĩnh mạch; loại nhanh (70 - 130/phút) hiếm, có thể do thuốcDigoxin quá liều, cần ngưng. 3. Các loạn nhịp thất - Các ngoại tâm thu thất (NTTT) nguy hiểm: Lidocain 1 mg/kg TM chậm,rồi truyền TM 1,5 - 2 g/ngày. Để xác định kỹ là “NTTT nguy hiểm” hay không,đúng ra nên dựa điện tim Holter và phân độ Lown & Wolff 9/1971): Độ 0 làkhông có NTTT; Độ 1 là < 30 NTTT/giờ; Độ 2 là > 30 NTTT/giờ; Độ 3 là NTTTđa dạng; Độ 4, 4a là 2 NTTT liên tiếp và 4b là 3 NTTT liên tiếp; Độ 5 là hiệntượng R/T (NTT xảy còn sớm hơn nữa với đỉnh của nó dẫm lên sóng T). - Nhịp tự thất nhanh: thường tự hết trước 48 giờ. Có thể Atropin 0,5 - 1 mgTM hay tạo nhịp vượt tần số tại nhĩ. - Nhịp nhanh thất (NNT) đa dạng hay đơn dạng, không kéo dài (kiểuNTTT chuỗi): thường xảy ra trong 48 giờ đầu và tự hết. Nếu kéo dài mỗi chuỗiNTT hơn 30 giây hoặc hại cho huyết động và xảy muộn thì điều trị phải tiếp tục ítnhất 24 giờ. - NNT tiên phát: xảy ra trong 4 giờ đầu, cần lập tức sốc điện đảo nhịp, rồitiếp bằng Lidocain TM hoặc Amiodaron. - Rung thất (RT): nhấn ép ngoài lồng ngực trong lúc chờ sốc điện khử rungbắt đầu ngay khi chuẩn bị xong. 4. Các rối loạn dẫn truyền - Các blôc nhĩ - thất * Độ I: ngưng Digoxin và thuốc làm chậm dẫn truyền nút nhĩ - thất. * Độ II- Mobitz typ I (Wenkebach): dùng Atropin nếu có triệu chứngnhịp chậm, hiếm khi phải tạo nhịp qua tĩnh mạch. * Độ II- Mobitz typ II (khác typ I, blôc nằm ở dưới bó His và thường cótrong NMCT mặt trước rộng): cần tạo nhịp xuyên TM (vì dễ tiến triển sang độ III). * Độ III: theo quan điểm mới: Đặt tạo nhịp tất cả dù do NMCT mặt trướchoặc do NMCT sau - dưới (hiếm hơn) vì đều dễ tiến triển tới Vô tâm thu (chiếmtới 15% bệnh nhân NMCT). Nếu xảy Vô tâm thu (chết ngay): tạo nhịp xuyên dangay, rồi đặt qua tĩnh mạch sau. - Các blôc nhánh: Các blôc độ cao (2 bó, 3 bó) phải tạo nhịp tạm thờixuyên da hoặc qua TM.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM VÀ PHÒNG BỆNH THỨ PHÁT NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 1) XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM VÀ PHÒNG BỆNH THỨ PHÁT NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 1)I. XỬ TRÍ CÁC BIẾN CHỨNG SỚMA- XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG LOẠN NHỊP TIM (LNT)1. Nguyên tắc chung - Xử trí nhằm vào nặng nhất là Rung thất (RT), Nhịp nhanh thất (NNT), vàcả LNT nào kéo dài làm biến đổi huyết động, làm tụt HA, suy tim. Cần thanh toánnhanh chóng, kể cả bằng sốc điện đảo nhịp tim. - Chớ quên chỉnh lại các điều kiện xúc tiến LNT như: * Rối loạn điện giải, nhất là hạ Kali máu (và cả Mg) * Hạ oxy máu * Toan máu * Tác dụng phụ của một số thuốc. 2. Các loạn nhịp trên thất Nói chung nếu huyết động tồi đi: xử trí bằng kháng đông đủ hiệu lực,Amiodaron hay Digoxin uống hay chích, có khi phải sốc điện đảo nhịp tim kèmcủng cố bằng uống thuốc chống loạn nhịp tiếp. - Nhịp nhanh xoang nếu dai dẳng: trị theo nguyên nhân nằm lẩn phía saubao gồm cả hạ oxy máu, hạ thể tích lưu thông. Chưa đạt yêu cầu (và nếu không cósuy tim nặng) thì dùng chẹn bêta [(-)B], nhất là khi kèm tăng HA. - Nhịp chậm xoang chỉ điều trị nếu hạ HA, hạ cung lượng tim, hoặc ngoạitâm thu thất (NTTT) liên quan với nhịp chậm. - Nhịp nhanh kịch phát trên thất: nếu kéo dài, phải trị kẻo sinh TMCB cơtim. Ưu tiên Adenosin, hay tạo nhịp vượt tần số, hay sốc điện đảo nhịp. - Rung nhĩ (RN) nếu không là RN thoáng qua nữa: Dùng Digoxin,Amiodaron. - Nhịp bộ nối: loại chậm, tần số < 30 - 60/phút chỉ khi kèm hạ HA thì mớitạo nhịp tạm thời qua tĩnh mạch; loại nhanh (70 - 130/phút) hiếm, có thể do thuốcDigoxin quá liều, cần ngưng. 3. Các loạn nhịp thất - Các ngoại tâm thu thất (NTTT) nguy hiểm: Lidocain 1 mg/kg TM chậm,rồi truyền TM 1,5 - 2 g/ngày. Để xác định kỹ là “NTTT nguy hiểm” hay không,đúng ra nên dựa điện tim Holter và phân độ Lown & Wolff 9/1971): Độ 0 làkhông có NTTT; Độ 1 là < 30 NTTT/giờ; Độ 2 là > 30 NTTT/giờ; Độ 3 là NTTTđa dạng; Độ 4, 4a là 2 NTTT liên tiếp và 4b là 3 NTTT liên tiếp; Độ 5 là hiệntượng R/T (NTT xảy còn sớm hơn nữa với đỉnh của nó dẫm lên sóng T). - Nhịp tự thất nhanh: thường tự hết trước 48 giờ. Có thể Atropin 0,5 - 1 mgTM hay tạo nhịp vượt tần số tại nhĩ. - Nhịp nhanh thất (NNT) đa dạng hay đơn dạng, không kéo dài (kiểuNTTT chuỗi): thường xảy ra trong 48 giờ đầu và tự hết. Nếu kéo dài mỗi chuỗiNTT hơn 30 giây hoặc hại cho huyết động và xảy muộn thì điều trị phải tiếp tục ítnhất 24 giờ. - NNT tiên phát: xảy ra trong 4 giờ đầu, cần lập tức sốc điện đảo nhịp, rồitiếp bằng Lidocain TM hoặc Amiodaron. - Rung thất (RT): nhấn ép ngoài lồng ngực trong lúc chờ sốc điện khử rungbắt đầu ngay khi chuẩn bị xong. 4. Các rối loạn dẫn truyền - Các blôc nhĩ - thất * Độ I: ngưng Digoxin và thuốc làm chậm dẫn truyền nút nhĩ - thất. * Độ II- Mobitz typ I (Wenkebach): dùng Atropin nếu có triệu chứngnhịp chậm, hiếm khi phải tạo nhịp qua tĩnh mạch. * Độ II- Mobitz typ II (khác typ I, blôc nằm ở dưới bó His và thường cótrong NMCT mặt trước rộng): cần tạo nhịp xuyên TM (vì dễ tiến triển sang độ III). * Độ III: theo quan điểm mới: Đặt tạo nhịp tất cả dù do NMCT mặt trướchoặc do NMCT sau - dưới (hiếm hơn) vì đều dễ tiến triển tới Vô tâm thu (chiếmtới 15% bệnh nhân NMCT). Nếu xảy Vô tâm thu (chết ngay): tạo nhịp xuyên dangay, rồi đặt qua tĩnh mạch sau. - Các blôc nhánh: Các blôc độ cao (2 bó, 3 bó) phải tạo nhịp tạm thờixuyên da hoặc qua TM.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
sơ cấp cứu cấp cứu thường gặp xử trí cấp cứu khẩn cấp đại cương cấp cứu biến chứng nhồi máu cơ tim phòng thứ phát nhồi cơ timGợi ý tài liệu liên quan:
-
XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM VÀ PHÒNG BỆNH THỨ PHÁT NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 2)
5 trang 157 0 0 -
Ngộ độc thuốc trừ sâu phospho hữu cơ
5 trang 28 0 0 -
BÀI GIẢNG CẤP CỨU Y TẾ TRONG THẢM HỌA (Kỳ 9)
5 trang 27 0 0 -
BIẾN CHỨNG NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 6)
6 trang 26 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị nhức đầu (Phần 2)
6 trang 26 0 0 -
BIẾN CHỨNG NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 9)
6 trang 26 0 0 -
5 trang 26 0 0
-
Đề phòng chấn thương và sơ cấp cứu
4 trang 24 0 0 -
NGỘ ĐỘC PYRETHRINS VÀ PYRETHROIDS
2 trang 24 0 0 -
Bài giảng Dẫn lưu màng phổi (Phần 1)
8 trang 23 0 0 -
BÀI GIẢNG CẤP CỨU Y TẾ TRONG THẢM HỌA (Kỳ 6)
5 trang 22 0 0 -
4 trang 22 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị nhức đầu (Phần 8)
8 trang 22 0 0 -
RỐI LOẠN CÂN BẰNG KIỀM TOAN (Kỳ 3)
5 trang 21 0 0 -
BIẾN CHỨNG NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 5)
6 trang 21 0 0 -
TRIỆU CHỨNG SUY THẬN CẤP (Kỳ 2)
7 trang 21 0 0 -
4 trang 21 0 0
-
RỐI LOẠN CÂN BẰNG KIỀM TOAN (Kỳ 2)
5 trang 20 0 0 -
30 trang 20 0 0
-
CẤP CỨU NGỪNG TUẦN HOÀN (Kỳ 2)
7 trang 20 0 0