Yếu tố liên quan với sự tuân thủ điều trị ở người bệnh tăng huyết áp điều trị ngoại trú
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 749.24 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tìm hiểu một số yếu tố liên quan với tình trạng tuân thủ điều trị ở người bệnh tăng huyết áp ngoại trú dựa trên các yếu tố liên quan được đánh giá bao gồm tuổi, giới, trình độ học vấn, số thuốc sử dụng, bệnh mắc kèm. Mối liên quan với đạt huyết áp mục tiêu được đánh giá.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Yếu tố liên quan với sự tuân thủ điều trị ở người bệnh tăng huyết áp điều trị ngoại trú TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 500 - th¸ng 3 - sè 2 - 2021V. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tải lượng HBV DNA và hoạt độ ALT 1. Đỗ Tuấn Anh (2012), Nghiên cứu mối liên quanhuyết thanh ở bệnh nhân VGBMT giữa tải lượng vi rút với một số biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm chức năng gan ở bệnh nhân viêm - Tải lượng HBV DNA trung bình của nhóm gan vi rút B mạn tính, Y học thực hành. 843, 62-65.bệnh nhân nghiên cứu là 1,2 x 108 ± 0,7 x 107 2. Nguyễn Đức Cường và Đỗ Quốc Tiệp (2017),copies/mL (cao nhất là 1,5 x 109 copies/mL và Thực trạng nhiễm vi rút viêm gan B trong cộngthấp nhất là 140 copies/mL). Trong đó tải lượng đồng dân cư tỉnh Quảng Bình năm 2017, Tạp chí thông tin khoa học và công nghệ Quảng Bình. 4,HBV DNA ở những bệnh nhân có HBeAg(+)/ 76-82.AntiHBe(-) là 3,1 x 108 ± 1,2 x 108 cao hơn có ý 3. Nguyễn Văn Dũng (2015), Đặc điểm dịch tễ,nghĩa thống kê so với nhóm bệnh nhân HBeAg(-) sinh học phân tử, lâm sàng, cận lâm sàng và yếu/AntiHBe(+) là 2,9 x 107 ± 0,4 x 107 (với p < 0,05) tố ảnh hưởng điều trị đến hiệu quả điều trị viêm gan vi rút B mạn bằng thuốc kháng vi rút, Luận án - Hoạt độ ALT huyết thanh trung bình của các Tiến sỹ, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Hà Nội.bệnh nhân nghiên cứu là 561,94 ± 207,19 U/L. 4. Đình Văn Huy (2012), Đánh giá kết quả điều trịKhi so sánh hoạt độ ALT huyết thanh trung bình của tenofovir trên bệnh nhân viêm gan vi rút Bcủa hai nhóm bệnh nhân có HBV DNA ≥ 300 và mạn tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương, Luận văn Thạc sỹ Y học, Học viện Quân y, Hà Nội. vietnam medical journal n02 - MARCH - 2021determine some related factors with medication 2.2 Địa điểm và thời gian thực hiệnadherence of hypertensive outpatients. Subjects and nghiên cứu:Methods: The study was conducted at general + Địa điểm: Phòng khám đa khoa - Trunghealthcare center. Some related factors was assessed,including, age, gender, educational level, number of tâm Y tế - Môi trường lao động công thương, 99hypertensive medications, co-morbidities. The Văn caorelationship between medication adherence and + Thời gian: từ 01/6/2019 đến 31/12/2019hypertensive treatment target was evaluated. 2.3 Phương pháp nghiên cứuResults: According to aged groups, proportion of Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắtadherence was similar, 40-60 years: 72.6%, 61-75years: 71.3%, ≥ 75 years: 69.2%. The rate of good ngangadherence was 71.4% on hypertensive patients Công cụ thu thập số liệu:without co-morbidity, 72.5% and 66,7%. in patients + Bệnh án nghiên cứuhaving one and two co-morbidities, respectively. + Hồ sơ bệnh án ngoại trú.53.5% and 18.1% of study population reach the Các biến số nghiên cứu và cách đánh giáhypertensive treatment target in good adherence and Tuân thủ sử dụng thuốc:bad adherence group, respectively. Conclusion:Number of hypertensive medication and co-morbidities Tuân thủ sử dụng thuốc của bệnh nhân đượcwere related with treatment adherence. Good đánh giá theo thang Morisky-8. Sau khi thựcmedication adherence was related with having blood hiện bộ câu hỏi, mức độ tuân thủ được phân loạipressure in treatment target range. dựa vào tổng điểm: 7 - 8 điểm: tuân thủ tốt; ≤6 Keywords: Hypertension, adherence, related factors. điểm: tuân thủ kém.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Các yếu tố liên quan Điều trị và kiểm soát tăng huyết áp (THA) Các yếu tố liên quan tới tình trạng tuân thủgồm sử dụng thuốc và không dùng thuốc [1, 4]. thuốc điều trị THA bao gồm:hiệu quả điều trị được quyết định bởi sự tuân - Tuổi: chia làm 3 nhóm 40 – 60 tuổi, 61 – 75thủ điều trị bao gồm sử dụng thuốc và tái khám tuổi và > 75 tuổiđịnh kì [1, 4]. Có nhiều phương pháp có thể sử - Giới: nam/ nữdụng để đánh giá sự tuân thủ điều trị ở người - Trình độ học vấnbệnh THA. Trong đó, bộ câu hỏi Morisky là ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Yếu tố liên quan với sự tuân thủ điều trị ở người bệnh tăng huyết áp điều trị ngoại trú TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 500 - th¸ng 3 - sè 2 - 2021V. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tải lượng HBV DNA và hoạt độ ALT 1. Đỗ Tuấn Anh (2012), Nghiên cứu mối liên quanhuyết thanh ở bệnh nhân VGBMT giữa tải lượng vi rút với một số biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm chức năng gan ở bệnh nhân viêm - Tải lượng HBV DNA trung bình của nhóm gan vi rút B mạn tính, Y học thực hành. 843, 62-65.bệnh nhân nghiên cứu là 1,2 x 108 ± 0,7 x 107 2. Nguyễn Đức Cường và Đỗ Quốc Tiệp (2017),copies/mL (cao nhất là 1,5 x 109 copies/mL và Thực trạng nhiễm vi rút viêm gan B trong cộngthấp nhất là 140 copies/mL). Trong đó tải lượng đồng dân cư tỉnh Quảng Bình năm 2017, Tạp chí thông tin khoa học và công nghệ Quảng Bình. 4,HBV DNA ở những bệnh nhân có HBeAg(+)/ 76-82.AntiHBe(-) là 3,1 x 108 ± 1,2 x 108 cao hơn có ý 3. Nguyễn Văn Dũng (2015), Đặc điểm dịch tễ,nghĩa thống kê so với nhóm bệnh nhân HBeAg(-) sinh học phân tử, lâm sàng, cận lâm sàng và yếu/AntiHBe(+) là 2,9 x 107 ± 0,4 x 107 (với p < 0,05) tố ảnh hưởng điều trị đến hiệu quả điều trị viêm gan vi rút B mạn bằng thuốc kháng vi rút, Luận án - Hoạt độ ALT huyết thanh trung bình của các Tiến sỹ, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Hà Nội.bệnh nhân nghiên cứu là 561,94 ± 207,19 U/L. 4. Đình Văn Huy (2012), Đánh giá kết quả điều trịKhi so sánh hoạt độ ALT huyết thanh trung bình của tenofovir trên bệnh nhân viêm gan vi rút Bcủa hai nhóm bệnh nhân có HBV DNA ≥ 300 và mạn tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương, Luận văn Thạc sỹ Y học, Học viện Quân y, Hà Nội. vietnam medical journal n02 - MARCH - 2021determine some related factors with medication 2.2 Địa điểm và thời gian thực hiệnadherence of hypertensive outpatients. Subjects and nghiên cứu:Methods: The study was conducted at general + Địa điểm: Phòng khám đa khoa - Trunghealthcare center. Some related factors was assessed,including, age, gender, educational level, number of tâm Y tế - Môi trường lao động công thương, 99hypertensive medications, co-morbidities. The Văn caorelationship between medication adherence and + Thời gian: từ 01/6/2019 đến 31/12/2019hypertensive treatment target was evaluated. 2.3 Phương pháp nghiên cứuResults: According to aged groups, proportion of Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắtadherence was similar, 40-60 years: 72.6%, 61-75years: 71.3%, ≥ 75 years: 69.2%. The rate of good ngangadherence was 71.4% on hypertensive patients Công cụ thu thập số liệu:without co-morbidity, 72.5% and 66,7%. in patients + Bệnh án nghiên cứuhaving one and two co-morbidities, respectively. + Hồ sơ bệnh án ngoại trú.53.5% and 18.1% of study population reach the Các biến số nghiên cứu và cách đánh giáhypertensive treatment target in good adherence and Tuân thủ sử dụng thuốc:bad adherence group, respectively. Conclusion:Number of hypertensive medication and co-morbidities Tuân thủ sử dụng thuốc của bệnh nhân đượcwere related with treatment adherence. Good đánh giá theo thang Morisky-8. Sau khi thựcmedication adherence was related with having blood hiện bộ câu hỏi, mức độ tuân thủ được phân loạipressure in treatment target range. dựa vào tổng điểm: 7 - 8 điểm: tuân thủ tốt; ≤6 Keywords: Hypertension, adherence, related factors. điểm: tuân thủ kém.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Các yếu tố liên quan Điều trị và kiểm soát tăng huyết áp (THA) Các yếu tố liên quan tới tình trạng tuân thủgồm sử dụng thuốc và không dùng thuốc [1, 4]. thuốc điều trị THA bao gồm:hiệu quả điều trị được quyết định bởi sự tuân - Tuổi: chia làm 3 nhóm 40 – 60 tuổi, 61 – 75thủ điều trị bao gồm sử dụng thuốc và tái khám tuổi và > 75 tuổiđịnh kì [1, 4]. Có nhiều phương pháp có thể sử - Giới: nam/ nữdụng để đánh giá sự tuân thủ điều trị ở người - Trình độ học vấnbệnh THA. Trong đó, bộ câu hỏi Morisky là ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Điều trị ở người bệnh tăng huyết áp Điều trị ngoại trú tăng huyết áp Bệnh tăng huyết áp Tuân thủ sử dụng thuốc Tai biến mạch nãoGợi ý tài liệu liên quan:
-
chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp: phần 1
33 trang 183 0 0 -
102 trang 60 0 0
-
38 trang 48 0 0
-
Bài giảng Chiến lược phối hợp thuốc trong điều trị tăng huyết áp PGS.TS Nguyễn Quang Tuấn
33 trang 36 0 0 -
Chẩn đoán và điều trị bệnh tăng huyết áp
12 trang 34 0 0 -
363 trang 34 0 0
-
59 trang 33 0 0
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh tăng huyết áp
39 trang 32 0 0 -
Chuyên đề Bệnh học nội khoa (Tập 1): Phần 1
116 trang 29 0 0 -
78 trang 27 0 0
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Tăng huyết áp
31 trang 26 0 0 -
7 trang 24 0 0
-
Bài giảng Khuyến cáo chẩn đoán – điều trị - dự phòng tăng huyết áp 2014
28 trang 24 0 0 -
Ghép thận tự thân điều trị tăng huyết áp do hẹp động mạch thận
6 trang 24 0 0 -
Tổng quan các bệnh về tim mạch
744 trang 23 0 0 -
Chuyên đề tốt nghiệp: Chăm sóc người bệnh tăng huyết áp
34 trang 23 0 0 -
13 trang 21 0 0
-
Bài giảng Bệnh tăng huyết áp - BS. Nguyễn Lân Hiếu
59 trang 21 0 0 -
Giáo trình Bệnh học - Trường Tây Sài Gòn
338 trang 20 0 0 -
Cách phòng và điều trị bệnh tăng huyết áp: Phần 2
45 trang 20 0 0