40 Câu hỏi thi vấn đáp học phần: luật tố tụng dân sự
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 147.31 KB
Lượt xem: 25
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Câu 1: Khái niệm Luật Tố tụng dân sự? Đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của Luật Tố tụng dân sự ? Trong trường hợp sau đây, việc thu thập chứng cứ của K có phải là hoạt động tố tụng dân sự không?
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
40 Câu hỏi thi vấn đáp học phần: luật tố tụng dân sự 40 CÂU HỎI THI VẤN ĐÁP HỌC PHẦN: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ Câu 1: Khái niệm Luật Tố tụng dân sự? Đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của Luật Tố tụng dân sự ? Trong trường hợp sau đây, việc thu thập chứng cứ của K có phải là hoạt động tố tụng dân sự không? Quá trình tố tụng dân sự trong trường hợp này bắt đầu từ thời điểm nào? A tranh chấp với B về di sản của bố mẹ để lại. Để việc khởi kiện ra Toà án là có căn cứ nên trước khi khởi kiện B ra toà, A đã nhờ thẩm phán K (là bạn của A) tiến hành thu thập chứng cứ giúp và K đã nhận lời giúp theo yêu cầu của A. Câu 2: Phân tích khái niệm và đặc điểm của vụ việc dân sự. Câu 3: Phân tích nguyên tắc “bảo đảm quyền tự định đoạt và quyết định của đương sự”, nguyên tắc “nghĩa vụ cung cấp chứng cứ, chứng minh của đương sự” trong luật tố tụng dân sự để chứng minh rằng: các nguyên tắc này là tư tưởng pháp lý chỉ đạo, có ý nghĩa quyết định và biểu thị những đặc trưng của ngành luật này. Câu 4 : Hãy so sánh các quy định của pháp luật về nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân trong Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004 với Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002. Câu 5: Căn cứ vào các quy định của pháp luật hiện hành, hãy xác định những khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao? 1. Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm đối với các bản án, quyết định dân sự của toà án nhân dân cấp dưới bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm. 2. Toà án chỉ có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp về quyền sử dụng đất theo thủ tục tố tụng dân sự khi các bên đã có Giấy Chứng nhận quyền sử đất và đã thông qua hoà giải tại UBND cấp xã nhưng không thành. 3. Việc xác định thẩm quyền giải quyết các tranh chấp về kinh doanh, thương mại theo thủ tục sơ thẩm của Toà án các cấp không bị phụ thuộc vào giá trị tranh chấp. Câu 6: Đối chiếu với hệ thống các nguyên tắc cơ bản của Luật Tố tụng dân sự, hãy cho biết việc Toà án xác định, giải quyết các trường hợp sau đúng hay sai? Vì sao? 1. A khởi kiện yêu cầu B trả nợ 30 triệu đồng. Trong đơn khởi kiện A có trình bày việc thoả thuận cho B vay là bằng lời nói, không có người làm chứng nên không thể xuất trình các chứng cứ, tài liệu chứng minh B đã vay nợ. Toà án đã triệu tập B đến để hỏi trước khi thụ lý thì B không thừa nhận có việc vay nợ. Do không có chứng cứ, tài liệu nào có thể chứng minh B đã vay tiền của A nên Toà án đã từ chối thụ lý vụ án. 2. Chị M yêu cầu Toà án xác định anh N là cha của cháu L và yêu cầu anh N phải cấp dưỡng nuôi cháu L 300.000 đồng/tháng. Anh N phủ nhận việc có quan hệ với chị M, đồng thời đề nghị Toà án tiến hành trưng cầu giám định ADN. Xét thấy việc hoà giải giữa các bên là không có kết quả và không cần thiết nên Toà án đã ra quyết định đưa vụ án ra xét xử. Câu 7: Đối chiếu với hệ thống các nguyên tắc cơ bản của Luật Tố tụng dân sự, hãy cho biết việc Toà án xác định, giải quyết trường hợp sau đúng hay sai? Vì sao? Trong một vụ tai nạn giao thông A, B, cùng có lỗi trong việc gây ra tai nạn làm C bị thiệt hại. C kiện A, B ra Toà án yêu cầu bồi thường 20 triệu đồng. Do vụ án phức tạp nên trước khi đưa vụ án ra xét xử, thẩm phán phụ trách việc giải quyết vụ án đã xin ý kiến hướng dẫn giải quyết vụ án của Toà án cấp trên và Toà án cấp trên đã cho ý kiến hướng dẫn giải quyết vụ án. Nhưng tại phiên toà, C lại cung cấp thêm một số chứng cứ mới làm cho nội dung vụ án bị thay đổi, hướng dẫn của Toà án cấp trên lúc này không còn phù hợp nữa. Chính vì vậy Hội đồng xét xử đã quyết định hoãn phiên toà để xin lại ý kiến hướng dẫn của Toà án cấp trên. Câu 8: Trong các trường hợp sau, hãy xác định đây là loại tranh chấp gì và có thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án theo thủ tục tố tụng dân sự hay không? Vì sao? 1. A là lái xe của Công ty vận tải X. Do A hay nghỉ việc nên công ty này đã đơn phương đình chỉ hợp đồng lao động đối với A. Tuy vậy, Công ty X không chịu trả số tiền 30 triệu đồng mà A đã đặt cọc cho Công ty khi ký hợp đồng lao động. A đã kiện Công ty này đến Toà án yêu cầu trả số tiền đó. 2. Các con cháu của bà Q đang tranh chấp về việc giành quyền nuôi dưỡng bà Q. Lâu nay bà Q được người cháu họ nuôi là S nuôi dưỡng nhưng hiện nay người con út của bà Q là anh H tha thiết muốn nuôi mẹ mình nên đã khởi kiện đến Toà án. (Xem thêm NĐ số 70/2001/NĐ-CP ngày 03/10/2001). Câu 9: Các tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án? Câu 10: Ông Hùng chết tháng 5/1985. Di sản của ông có một ngôi nhà trên đất thổ cư với diện tích 500 m2. Ông Hùng có hai người con là anh An và chị Bình. Năm 1987, anh An dỡ ngôi nhà cũ của ông Hùng và chỉ sử dụng 500 m2 đất đó làm vườn. Ngày 14/01/2003, chị Bình khởi kiện yêu cầu toà án chia di sản thừa kế là 500 m2 đất nói trên của ông Hùng để lại. Sau đó Toà án đã trả lại đơn khởi kiện vì cho rằng vụ án đã hết thời hiệu khởi kiện. Anh (chị) có nhận định gì về việc giải quyết như trên của Toà án? Vì sao? Câu 11: Xác định thẩm quyền của Toà án nhân dân trong việc giải quyết các tranh chấp về thừa kế mà di sản thừa kế là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Xem NQ 02/20004/HĐTP – TANDTC ngày 10/08/2004) Câu 12: Hãy phân tích các đặc điểm pháp lý cơ bản trong việc phân biệt thẩm quyền giải quyết các tranh chấp về hợp đồng dân sự (khoản 3 Điều 25 BLTTDS) với các tranh chấp về hợp đồng phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại (khoản 1 Điều 29 BLTTDS) của Toà án nhân dân theo quy định của pháp luật hiện hành (Xem thêm NQ 01/2005/HĐTP-TANDTC ngày 31/03/2005) Câu 13: Trong trường hợp nào thì Toà án không áp dụng các quy định của pháp luật về thừa kế mà áp dụng các quy định của pháp luật về chia tài sản chung để giải quyết đối với tài sản là di sản thừa kế? Câu 14: Thẩm quyề ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
40 Câu hỏi thi vấn đáp học phần: luật tố tụng dân sự 40 CÂU HỎI THI VẤN ĐÁP HỌC PHẦN: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ Câu 1: Khái niệm Luật Tố tụng dân sự? Đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của Luật Tố tụng dân sự ? Trong trường hợp sau đây, việc thu thập chứng cứ của K có phải là hoạt động tố tụng dân sự không? Quá trình tố tụng dân sự trong trường hợp này bắt đầu từ thời điểm nào? A tranh chấp với B về di sản của bố mẹ để lại. Để việc khởi kiện ra Toà án là có căn cứ nên trước khi khởi kiện B ra toà, A đã nhờ thẩm phán K (là bạn của A) tiến hành thu thập chứng cứ giúp và K đã nhận lời giúp theo yêu cầu của A. Câu 2: Phân tích khái niệm và đặc điểm của vụ việc dân sự. Câu 3: Phân tích nguyên tắc “bảo đảm quyền tự định đoạt và quyết định của đương sự”, nguyên tắc “nghĩa vụ cung cấp chứng cứ, chứng minh của đương sự” trong luật tố tụng dân sự để chứng minh rằng: các nguyên tắc này là tư tưởng pháp lý chỉ đạo, có ý nghĩa quyết định và biểu thị những đặc trưng của ngành luật này. Câu 4 : Hãy so sánh các quy định của pháp luật về nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân trong Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004 với Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002. Câu 5: Căn cứ vào các quy định của pháp luật hiện hành, hãy xác định những khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao? 1. Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm đối với các bản án, quyết định dân sự của toà án nhân dân cấp dưới bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm. 2. Toà án chỉ có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp về quyền sử dụng đất theo thủ tục tố tụng dân sự khi các bên đã có Giấy Chứng nhận quyền sử đất và đã thông qua hoà giải tại UBND cấp xã nhưng không thành. 3. Việc xác định thẩm quyền giải quyết các tranh chấp về kinh doanh, thương mại theo thủ tục sơ thẩm của Toà án các cấp không bị phụ thuộc vào giá trị tranh chấp. Câu 6: Đối chiếu với hệ thống các nguyên tắc cơ bản của Luật Tố tụng dân sự, hãy cho biết việc Toà án xác định, giải quyết các trường hợp sau đúng hay sai? Vì sao? 1. A khởi kiện yêu cầu B trả nợ 30 triệu đồng. Trong đơn khởi kiện A có trình bày việc thoả thuận cho B vay là bằng lời nói, không có người làm chứng nên không thể xuất trình các chứng cứ, tài liệu chứng minh B đã vay nợ. Toà án đã triệu tập B đến để hỏi trước khi thụ lý thì B không thừa nhận có việc vay nợ. Do không có chứng cứ, tài liệu nào có thể chứng minh B đã vay tiền của A nên Toà án đã từ chối thụ lý vụ án. 2. Chị M yêu cầu Toà án xác định anh N là cha của cháu L và yêu cầu anh N phải cấp dưỡng nuôi cháu L 300.000 đồng/tháng. Anh N phủ nhận việc có quan hệ với chị M, đồng thời đề nghị Toà án tiến hành trưng cầu giám định ADN. Xét thấy việc hoà giải giữa các bên là không có kết quả và không cần thiết nên Toà án đã ra quyết định đưa vụ án ra xét xử. Câu 7: Đối chiếu với hệ thống các nguyên tắc cơ bản của Luật Tố tụng dân sự, hãy cho biết việc Toà án xác định, giải quyết trường hợp sau đúng hay sai? Vì sao? Trong một vụ tai nạn giao thông A, B, cùng có lỗi trong việc gây ra tai nạn làm C bị thiệt hại. C kiện A, B ra Toà án yêu cầu bồi thường 20 triệu đồng. Do vụ án phức tạp nên trước khi đưa vụ án ra xét xử, thẩm phán phụ trách việc giải quyết vụ án đã xin ý kiến hướng dẫn giải quyết vụ án của Toà án cấp trên và Toà án cấp trên đã cho ý kiến hướng dẫn giải quyết vụ án. Nhưng tại phiên toà, C lại cung cấp thêm một số chứng cứ mới làm cho nội dung vụ án bị thay đổi, hướng dẫn của Toà án cấp trên lúc này không còn phù hợp nữa. Chính vì vậy Hội đồng xét xử đã quyết định hoãn phiên toà để xin lại ý kiến hướng dẫn của Toà án cấp trên. Câu 8: Trong các trường hợp sau, hãy xác định đây là loại tranh chấp gì và có thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án theo thủ tục tố tụng dân sự hay không? Vì sao? 1. A là lái xe của Công ty vận tải X. Do A hay nghỉ việc nên công ty này đã đơn phương đình chỉ hợp đồng lao động đối với A. Tuy vậy, Công ty X không chịu trả số tiền 30 triệu đồng mà A đã đặt cọc cho Công ty khi ký hợp đồng lao động. A đã kiện Công ty này đến Toà án yêu cầu trả số tiền đó. 2. Các con cháu của bà Q đang tranh chấp về việc giành quyền nuôi dưỡng bà Q. Lâu nay bà Q được người cháu họ nuôi là S nuôi dưỡng nhưng hiện nay người con út của bà Q là anh H tha thiết muốn nuôi mẹ mình nên đã khởi kiện đến Toà án. (Xem thêm NĐ số 70/2001/NĐ-CP ngày 03/10/2001). Câu 9: Các tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án? Câu 10: Ông Hùng chết tháng 5/1985. Di sản của ông có một ngôi nhà trên đất thổ cư với diện tích 500 m2. Ông Hùng có hai người con là anh An và chị Bình. Năm 1987, anh An dỡ ngôi nhà cũ của ông Hùng và chỉ sử dụng 500 m2 đất đó làm vườn. Ngày 14/01/2003, chị Bình khởi kiện yêu cầu toà án chia di sản thừa kế là 500 m2 đất nói trên của ông Hùng để lại. Sau đó Toà án đã trả lại đơn khởi kiện vì cho rằng vụ án đã hết thời hiệu khởi kiện. Anh (chị) có nhận định gì về việc giải quyết như trên của Toà án? Vì sao? Câu 11: Xác định thẩm quyền của Toà án nhân dân trong việc giải quyết các tranh chấp về thừa kế mà di sản thừa kế là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Xem NQ 02/20004/HĐTP – TANDTC ngày 10/08/2004) Câu 12: Hãy phân tích các đặc điểm pháp lý cơ bản trong việc phân biệt thẩm quyền giải quyết các tranh chấp về hợp đồng dân sự (khoản 3 Điều 25 BLTTDS) với các tranh chấp về hợp đồng phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại (khoản 1 Điều 29 BLTTDS) của Toà án nhân dân theo quy định của pháp luật hiện hành (Xem thêm NQ 01/2005/HĐTP-TANDTC ngày 31/03/2005) Câu 13: Trong trường hợp nào thì Toà án không áp dụng các quy định của pháp luật về thừa kế mà áp dụng các quy định của pháp luật về chia tài sản chung để giải quyết đối với tài sản là di sản thừa kế? Câu 14: Thẩm quyề ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luật tố tụng dân sự Tố tụng dân sự Đề thi luật tố dụng dân sự Ôn thi luật tố dụng dân sự Tài liệu luật tố dụng dân sự Câu hỏi về luật tố dụng dân sựTài liệu cùng danh mục:
-
Giáo trình Pháp luật đại cương: Phần 1 - ThS. Đỗ Văn Giai, ThS. Trần Lương Đức
103 trang 982 4 0 -
Giáo trình Luật Hình sự Việt Nam (Phần Các tội phạm): Phần 1 - TS. Cao Thị Oanh (Chủ biên)
129 trang 476 8 0 -
11 trang 436 0 0
-
Giáo trình Luật thương mại quốc tế (Phần 2): Phần 1
257 trang 394 6 0 -
Giáo trình Colreg 72 (Nghề: Điều khiển tàu biển - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hàng hải II
176 trang 371 2 0 -
7 trang 354 0 0
-
9 trang 338 0 0
-
Đặc điểm từ, ngữ trong văn bản hướng dẫn thi hành Luật giáo dục đại học sửa đổi năm 2018
9 trang 326 0 0 -
Yếu tố nhận diện người thứ ba ngay tình trong giao dịch dân sự
11 trang 303 0 0 -
Xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động quảng cáo trên mạng xã hội
12 trang 296 0 0
Tài liệu mới:
-
116 trang 0 0 0
-
26 trang 0 0 0
-
116 trang 0 0 0
-
108 trang 0 0 0
-
6 trang 0 0 0
-
Bán tổng hợp và đánh giá tác động ức chế enzym acetylcholinesterase của một số dẫn chất hesperetin
6 trang 0 0 0 -
125 trang 0 0 0
-
131 trang 0 0 0
-
106 trang 0 0 0
-
Các lĩnh vực về quản lí nhân sự trong doanh nghiệp
3 trang 1 0 0