Ảnh hưởng của vốn chủ sở hữu đến tỉ lệ dự phòng rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 193.01 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tiến hành nghiên cứu cung cấp bằng chứng thực nghiệm về sự tác động của vốn chủ sở hữu đến tỉ lệ dự phòng rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2006–2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của vốn chủ sở hữu đến tỉ lệ dự phòng rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH, SỐ 39, THÁNG 9 NĂM 2020 DOI: 10.35382/18594816.1.39.2020.565 ẢNH HƯỞNG CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU ĐẾN TỈ LỆ DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Phan Thị Hương1 , Nguyễn Trung Đông2 CAPITAL AND CREDIT RISK: AN EMPIRICAL STUDY ON VIETNAMESE BANKS Phan Thi Huong1 , Nguyen Trung Dong2 Tóm tắt – Nghiên cứu cung cấp bằng research results also demonstrate that there chứng thực nghiệm về sự tác động của vốn is a nonlinear relationship between the credit chủ sở hữu đến tỉ lệ dự phòng rủi ro tín dụng risk provision ratio and the equity ratio. tại các ngân hàng thương mại Việt Nam giai The study provided more information on the đoạn 2006 – 2018. Kết quả cho thấy, có mối factors affecting banks’ credit risk provisions. quan hệ đồng biến giữa tỉ lệ vốn chủ sở hữu From researching the results of the study, it đến tỉ lệ dự phòng rủi ro tín dụng. Ngoài ra, is possible to give genuine implications in kết quả nghiên cứu cũng cho thấy, có mối controlling the impacts of equity to the credit quan hệ phi tuyến giữa tỉ lệ dự phòng rủi ro risk provision ratio of commercial banks. tín dụng và tỉ lệ vốn chủ sở hữu. Nghiên cứu Keywords: commercial banks, credit risk, cung cấp thêm một thông tin về các nhân tố owner’s capital, provision rate. tác động đến dự phòng rủi ro tín dụng của ngân hàng. Từ kết quả nghiên cứu, chúng tôi I. GIỚI THIỆU đưa ra hàm ý chính sách trong việc kiểm soát Tín dụng luôn là hoạt động mang lại nguồn tác động của vốn chủ sở hữu, quy mô ngân lợi nhuận lớn nhất cho các ngân hàng thương hàng, tỉ lệ lạm phát đến tỉ lệ dự phòng rủi mại (NHTM). Lợi nhuận càng cao thì rủi ro ro tín dụng của các ngân hàng thương mại. càng lớn. Trong xu thế hội nhập kinh tế, tăng Từ khóa: ngân hàng thương mại, rủi trưởng tín dụng là mục tiêu quan trọng hàng ro tín dụng, tỉ lệ dự phòng, vốn chủ sở hữu. đầu của các NHTM. Tuy nhiên, việc tăng trưởng tín dụng quá nhanh sẽ dẫn đến chất Abstract – The study provides experimen- lượng tín dụng không được kiểm soát. Điều tal evidence about the effects of owner’s capi- này sẽ gây ra những hậu quả cho hệ thống tal on credit risk provision rate at Vietnamese ngân hàng như nợ xấu tăng, lợi nhuận sụt Commercial Banks during the period from giảm, khả năng thanh toán giảm. Rủi ro lớn 2006 to 2018. The results show that this nhất mà các NHTM phải đối mặt là rủi ro tín is a positive relationship. In addition, the dụng. Như vậy, có thể thấy rằng, rủi ro tín 1,2 Trường Đại học Tài chính - Marketing dụng là một trong những mối lo ngại rất lớn Ngày nhận bài: 17/4/2020; Ngày nhận kết quả bình duyệt: của các NHTM. Rủi ro này không những ảnh 15/5/2020; Ngày chấp nhận đăng: 14/8/2020 hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động và uy Email: huongphan@ufm.edu.vn 1,2 University of Finance - Marketing tín của ngân hàng mà nó còn quyết định sự Received date: 17th April 2020; Revised date: 15th May tồn tại và phát triển của ngân hàng. Rủi ro tín 2020; Accepted date: 14th August 2020 dụng làm cho giá trị tài sản của ngân hàng 25 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH, SỐ 39, THÁNG 9 NĂM 2020 KINH TẾ - XÃ HỘI giảm sút, làm mất vốn và sẽ ảnh hưởng đến 01/3/2012 [3]. Việc quản trị vốn không chặt khả năng thanh toán của ngân hàng. Bessis chẽ có thể làm giảm hoạt động kinh doanh [1] nhấn mạnh rằng, ngân hàng cần đặc biệt thu lợi nhuận của ngân hàng, gây ra tổn thất quan tâm đến rủi ro tín dụng vì chỉ cần một về tài chính, giảm giá trị thị trường của vốn số lượng nhỏ các khách hàng chính của ngân ngân hàng. hàng mất khả năng thanh toán cũng có thể Nhiều công trình nghiên cứu về các yếu dẫn đến những tổn thất lớn cho ngân hàng. tố ảnh hưởng đến tỉ lệ dự phòng rủi ro tín Việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụng là dụng đã được thực hiện. Đa số các nghiên phương pháp mà các ngân hàng sử dụng để cứu tiếp cận từ nhiều khía cạnh khác nhau bù đắp những tổn thất rủi ro tín dụng gây ra. như tỉ lệ dự phòng rủi ro tín dụng trong quá Điều 10, 11 của Thông tư 02/2013/TTNHNN khứ, tốc độ tăng trưởng tín dụng, nợ xấu, tỉ ngày 21/1/2013 về phân loại nợ và trích lập lệ lãi cận biên hay tỉ lệ lạm phát. Tại Việt dự phòng viết: ‘Dự phòng rủi ro tín dụng là Nam, số lượng các nghiên cứu đánh giá mức khoản tiền được trích lập để dự phòng cho độ ảnh hưởng của vốn chủ sở hữu đến tỉ lệ dự những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng phòng rủi ro tín dụng chưa nhiều. Phần lớn của tổ chức tài chính quy mô nhỏ không thực các nghiên cứu đánh giá mối quan hệ tuyến ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ảnh hưởng của vốn chủ sở hữu đến tỉ lệ dự phòng rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH, SỐ 39, THÁNG 9 NĂM 2020 DOI: 10.35382/18594816.1.39.2020.565 ẢNH HƯỞNG CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU ĐẾN TỈ LỆ DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Phan Thị Hương1 , Nguyễn Trung Đông2 CAPITAL AND CREDIT RISK: AN EMPIRICAL STUDY ON VIETNAMESE BANKS Phan Thi Huong1 , Nguyen Trung Dong2 Tóm tắt – Nghiên cứu cung cấp bằng research results also demonstrate that there chứng thực nghiệm về sự tác động của vốn is a nonlinear relationship between the credit chủ sở hữu đến tỉ lệ dự phòng rủi ro tín dụng risk provision ratio and the equity ratio. tại các ngân hàng thương mại Việt Nam giai The study provided more information on the đoạn 2006 – 2018. Kết quả cho thấy, có mối factors affecting banks’ credit risk provisions. quan hệ đồng biến giữa tỉ lệ vốn chủ sở hữu From researching the results of the study, it đến tỉ lệ dự phòng rủi ro tín dụng. Ngoài ra, is possible to give genuine implications in kết quả nghiên cứu cũng cho thấy, có mối controlling the impacts of equity to the credit quan hệ phi tuyến giữa tỉ lệ dự phòng rủi ro risk provision ratio of commercial banks. tín dụng và tỉ lệ vốn chủ sở hữu. Nghiên cứu Keywords: commercial banks, credit risk, cung cấp thêm một thông tin về các nhân tố owner’s capital, provision rate. tác động đến dự phòng rủi ro tín dụng của ngân hàng. Từ kết quả nghiên cứu, chúng tôi I. GIỚI THIỆU đưa ra hàm ý chính sách trong việc kiểm soát Tín dụng luôn là hoạt động mang lại nguồn tác động của vốn chủ sở hữu, quy mô ngân lợi nhuận lớn nhất cho các ngân hàng thương hàng, tỉ lệ lạm phát đến tỉ lệ dự phòng rủi mại (NHTM). Lợi nhuận càng cao thì rủi ro ro tín dụng của các ngân hàng thương mại. càng lớn. Trong xu thế hội nhập kinh tế, tăng Từ khóa: ngân hàng thương mại, rủi trưởng tín dụng là mục tiêu quan trọng hàng ro tín dụng, tỉ lệ dự phòng, vốn chủ sở hữu. đầu của các NHTM. Tuy nhiên, việc tăng trưởng tín dụng quá nhanh sẽ dẫn đến chất Abstract – The study provides experimen- lượng tín dụng không được kiểm soát. Điều tal evidence about the effects of owner’s capi- này sẽ gây ra những hậu quả cho hệ thống tal on credit risk provision rate at Vietnamese ngân hàng như nợ xấu tăng, lợi nhuận sụt Commercial Banks during the period from giảm, khả năng thanh toán giảm. Rủi ro lớn 2006 to 2018. The results show that this nhất mà các NHTM phải đối mặt là rủi ro tín is a positive relationship. In addition, the dụng. Như vậy, có thể thấy rằng, rủi ro tín 1,2 Trường Đại học Tài chính - Marketing dụng là một trong những mối lo ngại rất lớn Ngày nhận bài: 17/4/2020; Ngày nhận kết quả bình duyệt: của các NHTM. Rủi ro này không những ảnh 15/5/2020; Ngày chấp nhận đăng: 14/8/2020 hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động và uy Email: huongphan@ufm.edu.vn 1,2 University of Finance - Marketing tín của ngân hàng mà nó còn quyết định sự Received date: 17th April 2020; Revised date: 15th May tồn tại và phát triển của ngân hàng. Rủi ro tín 2020; Accepted date: 14th August 2020 dụng làm cho giá trị tài sản của ngân hàng 25 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH, SỐ 39, THÁNG 9 NĂM 2020 KINH TẾ - XÃ HỘI giảm sút, làm mất vốn và sẽ ảnh hưởng đến 01/3/2012 [3]. Việc quản trị vốn không chặt khả năng thanh toán của ngân hàng. Bessis chẽ có thể làm giảm hoạt động kinh doanh [1] nhấn mạnh rằng, ngân hàng cần đặc biệt thu lợi nhuận của ngân hàng, gây ra tổn thất quan tâm đến rủi ro tín dụng vì chỉ cần một về tài chính, giảm giá trị thị trường của vốn số lượng nhỏ các khách hàng chính của ngân ngân hàng. hàng mất khả năng thanh toán cũng có thể Nhiều công trình nghiên cứu về các yếu dẫn đến những tổn thất lớn cho ngân hàng. tố ảnh hưởng đến tỉ lệ dự phòng rủi ro tín Việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụng là dụng đã được thực hiện. Đa số các nghiên phương pháp mà các ngân hàng sử dụng để cứu tiếp cận từ nhiều khía cạnh khác nhau bù đắp những tổn thất rủi ro tín dụng gây ra. như tỉ lệ dự phòng rủi ro tín dụng trong quá Điều 10, 11 của Thông tư 02/2013/TTNHNN khứ, tốc độ tăng trưởng tín dụng, nợ xấu, tỉ ngày 21/1/2013 về phân loại nợ và trích lập lệ lãi cận biên hay tỉ lệ lạm phát. Tại Việt dự phòng viết: ‘Dự phòng rủi ro tín dụng là Nam, số lượng các nghiên cứu đánh giá mức khoản tiền được trích lập để dự phòng cho độ ảnh hưởng của vốn chủ sở hữu đến tỉ lệ dự những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng phòng rủi ro tín dụng chưa nhiều. Phần lớn của tổ chức tài chính quy mô nhỏ không thực các nghiên cứu đánh giá mối quan hệ tuyến ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Vốn chủ sở hữu Tỉ lệ dự phòng rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng Ngân hàng thương mại Hoạt động của hệ thống ngân hàngGợi ý tài liệu liên quan:
-
72 trang 370 1 0
-
102 trang 305 0 0
-
Xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
6 trang 248 1 0 -
7 trang 241 3 0
-
19 trang 184 0 0
-
Các yếu tố tác động đến hành vi sử dụng Mobile banking: Một nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam
20 trang 178 0 0 -
Bài giảng học Lý thuyết tài chính- tiền tệ
54 trang 174 0 0 -
Hoàn thiện pháp luật về ngân hàng thương mại ở Việt Nam: Phần 1
190 trang 172 0 0 -
Giáo trình: Mô phỏng sàn giao dịch chứng khoán: Phần 1 - ĐH Kỹ thuật Công nghệ
28 trang 158 0 0 -
Bài giảng Lý thuyết tiền tệ: Bài 4 - Các ngân hàng trung gian
20 trang 152 0 0