Danh mục

Bài giảng Bất thường ổn noãn hoàng – BS. CK2 Nguyễn Hữu Chí

Số trang: 41      Loại file: pdf      Dung lượng: 5.54 MB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 9,000 VND Tải xuống file đầy đủ (41 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng trình bày phôi thai, rò ống rốn ruột (tồn tại ống RR); túi thừa Meckel; khám tập trung vùng chân rốn; viêm túi thừa- VFM do thủng TT Meckel; viêm túi thừa Meckel; xuất huyết tiêu hóa; giá trị siêu âm chẩn đoán; tắc ruột...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Bất thường ổn noãn hoàng – BS. CK2 Nguyễn Hữu Chí BsCK2 Nguyễn Hữu ChíKhoa CĐHA Siêu âm-BV Nhi Đồng 1Nhắc lại phôi thai• Di tích ống noãn hoàng có triệu chứng 40% Mean: 2-4 tuổi• Biểu hiện lâm sàng phụ thuộc dạng bất thường giải phẫuRò ống rốn ruột (tồn tại ống RR) • Ít gặp, tần suất 2% • Luôn có triệu chứng, biểu hiện chảy dịch chân rốn ở trẻ sơ sinh • Dịch ruột (ống rộng) chất tiết dịch nhày hay mủ nhày, nếu ống hẹp • Mass đỏ chân rốn, lổ nhỏ ở tr tâm• Khiếm khuyết FM ngay chân rốn, quai ruột nhỏ chui qua chân rốn, có thể thấy hơi, dịch di chuyển• Loại trừ nang ống niệu rốn hoặc dò ống niệu rốn• Có thể cùng tồn tại cả hai Túi thừa MeckelMô tả lần đầu tiên 1698 Johan Friedrich Meckel Bs GPBL người Đức (1781-1833) TỔNG QUAN• Túi thừa Meckel: Sự thoái triển không hoàn toàn của ống rốn ruột hay ống noãn hoàng• Chiếm 90% bất thường ống rốn mạc treo• Vị trí cách van hồi manh tràng 50-75cm, ở bờ tự do đoạn cuối hồi tràng.• Túi thừa tồn tại trong 2-3% dân số, chỉ 4% xảy ra biến chứng, 60% trước 1 tuổi TỔNG QUAN• Túi thừa Meckel có triệu chứng 59-61% chứa mô dạ dày (88%), mô tụy lạc chổ (7%–9%) -> bài tiết acide, men tụy• Biến chứng: 1.Xuất huyết tiêu hóa 2.Cơ học: lồng ruột – tắc ruột – xoắn ruột 3.Nhiễm trùng: viêm hoặc abces túi thừa M, thủng túi thừa gây VFM KỸ THUẬT• Phương tiện: Đầu dò linear, tần số 7.5-10MHz• Khám tập trung vùng chân rốn Góc hồi manh tràngNHIỄM TRÙNG 14%–29%Viêm Thủng Viêm túi thừa- VFM do thủng TT Meckel• Lâm sàng: . Đau bụng . Sốt . Đề kháng phúc mạc -> nhầm với bệnh lý ruột thừa.• Chẩn đoán: * Siêu âm: . VFM . Viêm túi thừa hoặc abces TT * ASP: . Hơi tự do trong ổ bụng Viêm túi thừa Meckel• Cấu trúc dạng ống tiêu hóa• Không nhu động, thành dày >4mm,• Có liên hệ với rốn hoặc 1 cấu trúc bất thường vùng chân rốn, mạc nối dày bao bọc, không dính gần góc HMT-> gợi ý viêm. . Nếu là ổ tụ dịch->gợi ý abces.

Tài liệu được xem nhiều: