Danh mục

Bài giảng Đánh giá kiến thức phòng ngừa tái tắc hẹp mạch vành của người bệnh sau đặt stent mạch vành qua da - TS. BS Nguyễn Thu Hương

Số trang: 21      Loại file: pdf      Dung lượng: 906.74 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng trình bày việc đánh giá kiến thức phòng ngừa tái tắc hẹp mạch vành của người bệnh sau đặt stent mạch vành qua da. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết bài giảng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đánh giá kiến thức phòng ngừa tái tắc hẹp mạch vành của người bệnh sau đặt stent mạch vành qua da - TS. BS Nguyễn Thu Hương ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC PHÒNG NGỪA TÁI TẮC HẸP MẠCH VÀNH CỦA NGƯỜI BỆNH SAU ĐẶT STENT MẠCH VÀNH QUA DA CN. Lê Thị Hoa TS. BS Nguyễn Thu Hương ThS.Trần Thúy Hằng Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên Đặt vấn đề CTĐMVQD được áp dụng tại BVTWTN từ tháng 07/2011. được chỉ định ở những NB có hội chứng mạch vành cấp. tuy nhiên, phương pháp này cũng có những hạn chế nhất định do trong quá trình thực hiện thủ thuật có thể gây tổn thương mạch máu, làm các tế bào mạch máu sẽ ít nhiều bị tổn thương, kích hoạt một chuỗi các phản ứng viêm dẫn đến tái tắc hẹp Khi NB không tuân thủ theo đúng hướng dẫn của BS, bệnh có thể tái phát chỉ sau 1-2 năm, thậm chí chỉ 6 tháng sau đặt stent, khi đó sẽ phải can thiệp lại lần hai hoặc mổ bắc cầu chủ - vành (bắc cầu nối giữa động mạch chủ với động mạch vành) là những điều trị phức tạp, tốn kém hơn rất nhiều hoặc có thể nguy hiểm đến tính mạng Do đó mà NB sau khi làm TT vẫn phải tiếp tục tuân thủ điều trị theo hướng dẫn của BS về chế độ thuốc, ăn uống, tập luyện thể lực và tái khám theo đúng lịch hẹn để kịp thời phát hiện và điều trị bệnh. Đánh giá sự phòng ngừa thứ phát là một phần quan trọng của quá trình điều trị lâu dài vì giúp làm giảm bệnh suất và tử suất do quá trình vữa xơ động mạch trong tương lai MỤC TIÊU Đánh giá kiến thức phòng ngừa tái tắc hẹp mạch vành của người bệnh sau đặt stent động mạch vành qua da. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Đối tượng: 49 NB đã được thực hiện CTMVQD hiện đang được tiếp tục theo dõi và tái khám theo lịch hẹn tại Khoa KB - BVTWTN từ 4/2017 đến 8/2017. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng. Những NB sau CTMVQD tái khám tại khoa KB - Đồng ý tham gia nghiên cứu - Tỉnh táo tự trả lời được bộ câu hỏi đã lập sẵn. - Có sổ theo dõi BN ngoại trú đầy đủ. Tiêu chuẩn loại trừ: Không có đủ tiêu chuẩn lựa chọn như trên Phương pháp ng/c: Tiến cứu, mô tả, cắt ngang - Phỏng vấn điều tra theo mẫu có sẵn, Phỏng vấn trực tiếp Chỉ tiêu nghiên cứu: Đặc điểm NB về giới, tuổi, BMI • .Hiểu biết của NB về nguy cơ tái tắc hẹp MV sau đặt stent • Yếu tố nguy cơ của nhóm nghiên cứu • Tuân thủ về chế độ thuốc, ăn kiêng, RLTT, tái khám • Tình trạng đau ngực của NB khi đến tái khám Đạo đức nghiên cứu Thông tin do ĐTNC cung cấp được đảm bảo giữ bí mật Nghiên cứu chỉ mô tả, không can thiệp, mọi chỉ định hoàn toàn do các BS điều trị quyết định theo tình trạng của NB. Kỹ thuật thu thập số liệu Lập bộ câu hỏi, phỏng vấn theo mỗi NB để lấy số liệu Dựa vào bệnh án theo dõi ngoại trú Xử lý số liệu: Xử lý số liệu theo phương pháp thống kê y học và phần mềm Excel 2010 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.1. Đặc điểm bệnh nhân Giới nam Nữ Tuổi n % n % 40-49 2 4,1 0 0 50-59 4 8,2 1 2 60-69 16 32,6 10 20,4 >70 9 18,4 7 14,3 Tổng số 31 63,3 18 36,7 Bảng 3.2. Hiểu biết của NB về nguy cơ tái tắc hẹp mạch vành sau đặt stent động mạch vành Biết Không biết Nguy cơ tái tắc hẹp sau đặt stent n % n % Tăng huyết áp 46 93,9 3 6,1 Đái tháo đường 28 57,1 21 42,9 Hút thuốc lá 45 91,8 4 8,2 Béo phì 40 81,6 18 36,7 Nghiện rượu, bia, cà phê 42 91,3 7 14,3 Stress 33 67,3 16 32,6 Ít vận động 46 93,9 3 6,1 Ăn nhiều dầu, mỡ động vật, muối, nội 47 95,9 2 4,1 tạng động vật Lứa tuổi 39 79,6 10 20,4 Bảng 3.3. Yếu tố nguy cơ của nhóm nghiên cứu (n=49) Có Không Tiền sử n % n % Đã đặt stent 8 16,3 41 83,7 Tăng huyết áp 25 51 24 49 Đái tháo đường 7 14,3 42 85,7 Rối loạn chuyển hóa lipid 9 18,4 40 81,6 Hút thuốc lá 15 30,6 34 69,4 BMI ( ≥ 23 kg/m2) 5 10,2 44 89,8 Lứa tuổi > 70 16 32,7 33 67,3 Bảng 3.4. Tuân thủ của NB sau đặt stent mạch vành Tuân thủ của NB Nam (n=31) Nữ (n=18) n % n % Chế độ thuốc ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: