Thông tin tài liệu:
Bài giảng Điều trị xơ gan – Võ Thị Mỹ Dung bao gồm đại cương, chẩn đoán, phân loại, điều trị và tiên lượng bệnh xơ gan. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết hơn nội dung nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Điều trị xơ gan – Võ Thị Mỹ DungĐIỀU TRỊ XƠ GAN ÐẠI CƯƠNG CHẨN ĐOÁN PHÂN LOẠI ÐIỀU TRỊ TIÊN LƯỢNG Võ Thị Mỹ Dung mydungvothi@ump.edu.vn MỤC TIÊU Trình bày chế độ ăn trong điều trị xơ gan Trình bày điều trị báng bụng do xơ gan Trình bày điều trị viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát trong xơ gan Trình bày điều trị hội chứng gan thận Trình bày điều trị bệnh não gan Trình bày điều trị phòng ngừa XHTH do vỡ giãn tĩnh mạch thực quảnĐẠI CƯƠNG Bệnh gan mạn tính - mô xơ khắp gan - nốt tân sinh - không có chức năng gan Căn nguyên - Bệnh gan do rượu - Nhiễm virus mạn - NASH Kết quả cuối cùng như nhau CHẨN ĐOÁNChẩn đoán Xơ gan dựa vào1. Lâm sàng Suy tế bào gan Tăng áp cửa2. Cận lâm sàng Classification of cirrhosis– Stage 1 & 2: compensated cirrhosis– Stage 3 & 4: decompensated cirrhosis · stage 1: no varices, no ascites · stage 2: varices, no ascites · stage 3: ascites, varices ( ) · stage 4: bleeding, ascites ( )D’Amico G. Esophageal varices: from appearance to rupture; natural history and prognostic indicators. In: Groszmann RJ, Bosch J, editors. Portal hypertension in the 21st century. Dordrecht: Kluwer; 2004. p.147–154 BIẾN CHỨNG CỦA XƠ GAN MẤT BÙ Tổn thương thận cấpXơ gancòn bù Báng bụng TALTMC HCGT VPMNKNPXơ ganmất bù XHTH Bệnh não gan Suy gan Vàng da ĐIỀU TRỊ Xơ gan: bệnh đe dọa đời sống Không có trị liệu nào chữa lành xơ gan hoặc phục hồi mô sẹo ở gan Điều trị nhằm làm chậm tổn thương gan ngăn ngừa biến chứng ĐIỀU TRỊ Điều trị nguyên nhân Tránh làm tổn thương gan − Không uống rượu bia − Chủng ngừa HAV, HBV, phế cầu, cúm − Tránh các thuốc độc gan Điều trị nâng đỡ: dinh dưỡng Phòng ngừa & điều trị biến chứng Ghép ganĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN 9 ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN Rượu bia: ngừng uống rượu bia Viêm gan HBV: nucleoside, nucleotide − Lamivudine – Adefovir − Entecavir – Tenofovir Viêm gan HCV genotype 1-6 − Phác đồ dựa Interferon − Sofosbuvir/Ledipasvir ± Ribavirin (1) − Sofosbuvir + Ribavirin (2)NHU CẦU DINH DƯỠNG 11 Nhu cầu dinh dưỡng Bệnh gan NL cơ bản Đạm Năng lượng % CHO % BéoXG không BC 1-1,5 30-40 67-80% 20-33%XG có biến chứngSuy dinh dưỡng 1-1,8 40-50 72% 28%Ứ mật 1-1,5 30-40 73-80% 20-27%Bệnh não gan Độ 1 - 2 0,4-1,2 25-40 75% 25% Độ 3 - 4 0,4 20-35 75-86% 14-25% Chế độ ăn· Xơ gan không biến chứng: chế độ ăn đủ năng lượng & đạm· Có ứ dịch: hạn chế natri, giảm muối ăn - lý tưởng: 2 g muối/ngày - vừa phải: 4,6-5,2 g muối/ngày - dùng muối kali, có thể gây ↑ kali máu· Hạn chế nước: hạ natri máu do pha loãng· Cung cấp a-xít amin chuỗi ngắn· Bổ sung vitaminĐIỀU TRỊ BÁNG BỤNG 14Điều trị báng bụng Báng bụng: dịch > 25 mL Lâm sàng: lượng rất ít bụng chướng to Chọc dò · chẩn đoán: báng bụng lần đầu · nghi ngờ báng bụng ác tính · nghi ngờ VPMNKNP · chọc dò điều trị SAAG 1,1 g/dl: tăng áp cửa Biến chứng: xuất huyết, thủng Điều trị báng bụng Mục đích điều trị − Giảm lượng dịch trong ổ bụng − Giảm phù chân − Phòng ngừa tái tích tụ sau điều trị Điều trị báng bụng Thuốc lợi tiểu − bắt đầu cùng với hạn chế muối − sử dụng đến khi kiểm soát báng bụng − ngừng khi creatinine máu tăng − mục tiêu: giảm cân Thuốc lợi tiểu Mục tiêu ▪ cân 300-500 g/ngày: báng bụng ▪ cân 0,8-1 kg/ngày: báng bụng + phù Đánh giá đáp ứng ▪ Không đáp ứng: Lựa chọn thuốc lợi tiểu 1 thuốc lợi tiểu: Spironolactone - Báng bụng độ 2-3, lần đầu - Na niệu >30 mEq/L: Spironolactone 2 thuốc lợi tiểu - Báng bụng độ 2-3, tái phát - Na niệu 10-30 mEq/L 2 thuốc lợi tiểu + chọc tháo dịch báng - Báng bụng ảnh hưởng hô hấp - Na niệu Thuốc lợi tiểu Spironolactone (kháng aldosterone) ▪ 50-100 mg/ngày, uống 1 lần, sáng ▪ tăng liều dần mỗi lần 100 mg/7 ngày - kiểm soát giảm cân - liều tối đa 400 mg - theo dõi tác dụng phụ ▪ tác dụng phụ: K+ máu, nữ hóa vú ...