Thông tin tài liệu:
Lực kéo băng tải phải khắc phục các lực cản chuyển động sau: - Lực cản khi tấm băng di chuyển trên những con lăn tựa cố định: Gồm lực cản do ma sát trong ổ trục con lăn đỡ, ma sát lăn giữa tấm băng và con lăn. - Lực cản do trọng lượng của vật liệu và băng trên những đoạn băng nghiêng. - Lực cản do băng vòng qua các đoạn cong. Do đó, lực cản chuyển động được tính toán theo những đoạn băng có đặc điểm khác nhau về hình học cũng như về tình...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
bài giảng môn học máy nâng chuyển, chương 17 Chương 17: Xác định lực kéo băng tải Lực kéo băng tải phải khắc phục các lực cản chuyểnđộng sau: - Lực cản khi tấm băng di chuyển trên những con lăn tựa cố định: Gồm lực cản do ma sát trong ổ trục con lăn đỡ, ma sát lăn giữa tấm băng và con lăn. - Lực cản do trọng lượng của vật liệu và băng trên những đoạn băng nghiêng. - Lực cản do băng vòng qua các đoạn cong. Do đó, lực cản chuyển động được tính toán theo nhữngđoạn băng có đặc điểm khác nhau về hình học cũng như vềtình trạng chịu lực: - Trên những đoạn băng thẳng, có tải nằm ngang: Wctng = [ qvl + qb+qcl ].li .c trong đó: qvl : trọng lượng một đơn vị dài của vật liệu trên băng qb : trọng lượng của một đơn vị dài tấm băng qcl: trọng lượng phân bố trên một dơn vị dài của các con lăn trên nhánh có tải c: hệ số cản chuyển động (xác định bằng thực nghiệm) li: chiều dài các đoạn băng - Trên những đoạn băng thẳng, có tải nằm nghiêng: Wctngh = [ qvl + qb+qcl ].cos. li .c [ qvl + qb ].sin. li trong đó: i là góc nghiêng của đoạn băng so với phương ngang Dấu + khi băng theo hướng chuyển động đi lên Dấu - khi băng theo hướng chuyển động đi xuống Tổng quát: Trên những đoạn băng có tải: Wct = [ qvl + qb+qcl ].cos.Li .c [ qvl + qb ].sin.Li VớI: = 0 nếu như đoạn băng đặt nằm ngang Tương tự, trên những đoạn băng không tải: Wkt = [ qb+q’cl ].cos. Li .c qb .sin. Li Để kể đến lực cản chuyển động khi băng vòng qua cácđoạn cong, một cách gần đúng, người ta đưa thêm vào hệ sốk. Vậy: W = k. (Wct + Wkt) Trong các công thức trên: Q qvl N / m với Q{t/h] v [m/s] 0,36v q0 = oB(Z +1 + 2) Trong đó: ,1, 2 là chièu dàycủa lớp lõi vải và các lớp cao su ở 2 mặt đáy [m], 0 là trọnglượng riêng của băng (với băng vải cao su o = 1 -1,15) q cl G cl trong đó Gcl: tổng trọng lượng phần quay tcủa các con lăn tạI một vị trí đỡt: bước đặt con lăn trên nhánh có tảI q cl G cl trong đó G’cl: tổng trọng lượng phần quay tcủa các con lăn tại một vị trí đỡ. Thường bố trí 1 con lăn. t’: bước đặt con lăn trên nhánh có tảI. Sau khi xác định được lực kéo băng tải ta tiến hành chọnđộng cơ theo công suất tĩnh: Wo .v Nt kw với là hiệu suất chung của trạm 1000.dẫn động c.- Tính lực căng băng Ở trên ta đã tính lực cản chuyểnđộng theo các hệ số cản c và k. Có thể tính lực cản chuyểnđộng một cách chính xác hơn khi xét đến các yếu tố ảnhhưởng đến lực cản khi băng đi qua các tang đổi hướng, tangcăng băng, tang dẫn…. cũng như các vị trí chất, dỡ tải, làmsạch băng…Lực căng băng ở những vị trí khác nhau được xácđịnh theo nguyên tắc: Si+1 = Si + Wi- i+1 S8 S9 S7 S2 S3 S1 L1 S5 S6 Sr d S4 D Sr Sv R Sv Gần đúng: Wtg = (Sv +Sr).sin(/2).f .(d/D) Tổng lực cản theo đường băng khép kín được xác định W =Wct + Wkt + Wt + Wc + Wcht+ Wdt +Wls + Wct Lực căng băng tại điểm cuốn vào tang dẫn được xácđịnh: Sv ( S9 ) S r ( S1 ) Wi(1) Mặt khác ta có quan hệ giữa Sv và Sr theo công thứcEuler: S v. e f Sr với kdt = 1,15 - 1,2 (2) k dt Từ 2 phương trình trên ta có thể xác định Sv, Sr và từ đóxác định các Si. Các công thức gần đúng để xác định các lực cản chuyểnđộng: - Khi băng trượt trên thanh dẫn hướng cong: Wtr = Sv ( ef -1) với là góc ôm của băng trênthanh dẫn hướng - Khi băng vòng qua các tang đổi hướng, tăng căngbăng: Wtg = Sv(kt -1) kt phụ thuộc vào góc ôm của băng trên puly: ...