Bài giảng Quản trị danh mục đầu tư - Chương 2: Lý thuyết danh mục đầu tư Markowitz
Số trang: 28
Loại file: ppt
Dung lượng: 808.00 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm giúp bạn có thêm tài liệu tham khảo giúp ích cho quá trình học tập và giảng dạy. Dưới đây là Bài giảng Quản trị danh mục đầu tư - Chương 2: Lý thuyết danh mục đầu tư Markowitz trình bày các kiến thức về những giả định căn bản của lý thuyết DMĐT Markowitz, mối quan hệ giữa các khoản đầu tư, đường giới hạn hiệu quả và việc lựa chọn các danh mục đầu tư trên đó.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị danh mục đầu tư - Chương 2: Lý thuyết danh mục đầu tư Markowitz Chương 2 LÝ THUYếT DANH MụC ĐầU TƯ MARKOWITZ 1 Những nội dung chính 2 Những giả định • Các nhà đầu tư muốn tối đa hóa lợi suất đầu tư tại một mức rủi ro xác định. – Danh mục đầu tư phải bao gồm tất cả tài sản và nợ; bởi lợi suất từ tất cả các khoản đầu tư này tương tác với nhau. Mối quan hệ giữa lợi suất của các tài sản là rất quan trọng. • Các nhà đầu tư đều sợ rủi ro; mức độ khác nhau. Có mối quan hệ cùng chiều giữa lợi suất kỳ vọng và rủi ro dự tính. • Rủi ro: là sự không chắc chắn của những kết quả trong tương lai; hoặc là xác suất của một kết quả bất lợi. 3 Lý thuyết danh mục đầu tư Markowitz • Harry Markowitz đã phát triển mô hình DMĐT cơ bản, tính được lợi suất kỳ vọng của một danh mục tài sản và đưa ra một thước đo về rủi ro dự tính của danh mục. • Công thức cho thấy – Tầm quan trọng của đa dạng hóa đàu tư nhằm giảm tổng rủi ro của danh mục – Cách thức đa dạng hóa có hiệu quả. 4 Những giả định về hành vi của NĐT – NĐT coi mỗi phương án đầu tư được thể hiện bằng một phân phối xs của lợi suất dự tính trên một kỳ nắm giữ – Tối đa hóa độ thỏa dụng; đường cong độ thỏa dụng thể hiện độ thỏa dụng biên giảm dần. – Ước tính rủi ro của DM dựa vào tính biến động của lợi suất dự tính – Ra quyết định chỉ dựa trên E(r) và rủi ro; đường cong độ thỏa dụng là hàm số của hai biến này. – Với một mức rủi ro nhất định, lựa chọn lợi suất cao hơn. Với một lợi suất dự tính nhất định, chọn rủi ro ít hơn. 5 • một tài sản hoặc danh mục được coi là hiệu quả nếu như không một tài sản hay danh mục khác nào chào mức lợi suất dự tính cao hơn với mức rủi ro như nhau (hoặc thấp hơn), hoặc mức rủi ro thấp hơn với mức lợi suất dự tính như nhau (hoặc cao hơn). 6 Các thước đo rủi ro • Phương sai và độ lệch chuẩn • Tích sai: cho biết lợi suất của hai cổ phiếu chuyển động cùng nhau đến mức nào qua thời gian. • Hệ số tương quan 7 2. Phân bổ tài sản với hai tài sản rủi ro • Đặt vấn đề – Vì sao các chứng khoán rủi ro kết hợp thành một danh mục lại làm giảm rủi ro chung của danh mục? – Mức độ làm giảm rủi ro của danh mục đó bị quy định bởi yếu tố nào? 8 Ví dụ: cổ phiếu A và B; với xác suất các trạng thái của nền kinh tế như sau Trạng thái nền kinh tế RAi RBi Khủng hoảng - 20% 5% Suy thoái 10% 20% Bình thường 30% -12% Bùng nổ 50% 9% E(RA) = 17,5%; σA =25,86% E(RB) = 5,5%; σB = 11,5% 9 • Lợi suất của hai chứng khoán này chuyển động cùng chiều (cùng tăng, giảm) hay tăng, giảm ngược chiều nhau? • Mức độ của sự cùng chiều hay ngược chiều đó? 10 Công thức tính tích sai n Cov ( RA ; RB ) Pi [ RAi E (rA )] [ RBi E (rB )] i 1 Nếu lợi suất của A và B luôn cùng lớn hơn hoặc cùng nhỏ hơn lợi suất dự tính, tích sai (+). Nếu mối quan hệ ngược chiều, tích sai (–) Nếu không có mối quan hệ nào thì tích sai bằng 0 Trong ví dụ trên, tích sai = - 0,0195/4 = - 0,004875 11 Công thức tính hệ số tương quan Cov ( RA , RB ) AB Corr ( RA , RB ) A B 1 AB 1 Xu hướng hai biến số cùng chuyển động với nhau được gọi là tương quan. Dấu của hệ số tương quan luôn giống như dấu của tích sai 12 Hiệu ứng của hệ số tương quan E(rP ) ρ=0 ρ= –1 A ρ=0,2 ρ=0,5 ρ=+1 B σP Về lý thuyết, có thể kết hợp các cổ phiếu mà nếu đứng riêng thì rất rủi ro, thành một danh mục hoàn toàn không có rủi ro, σP = 0. 13 Nhận xét • Mối quan hệ giữa hệ số tương quan và lợi ích của đa dạng hóa? • Điều đó có gợi ý gì về điều kiện làm tăng hiệu quả của đa dạng hóa? • Trên cùng một đường cong, yếu tố nào ảnh hưởng tới rủi ro của danh mục? 14 ρ = +1 Lợi suất A + B 0 – Thời gian 15 ρ = –1 Lợi suất A + 0 B – Thời gian 16 ρ=0 Lợi suất + 0 A – B Thời gian 17 Ba quy tắc của danh mục có hai tài sản rủi ro rP W A rA WB rB E (rP ) W A E (rA ) WB E (rB ) 2 2 2 P (wA A ) ( wB B ) 2( w A A )( wB B ) AB 18 Danh mục có phương sai tối thiểu 2 * B AB A B w A 2 2 ( A B AB A B ) * * w B 1 w A 19 Tập cơ hội với 2 tài sản rủi ro E(r) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị danh mục đầu tư - Chương 2: Lý thuyết danh mục đầu tư Markowitz Chương 2 LÝ THUYếT DANH MụC ĐầU TƯ MARKOWITZ 1 Những nội dung chính 2 Những giả định • Các nhà đầu tư muốn tối đa hóa lợi suất đầu tư tại một mức rủi ro xác định. – Danh mục đầu tư phải bao gồm tất cả tài sản và nợ; bởi lợi suất từ tất cả các khoản đầu tư này tương tác với nhau. Mối quan hệ giữa lợi suất của các tài sản là rất quan trọng. • Các nhà đầu tư đều sợ rủi ro; mức độ khác nhau. Có mối quan hệ cùng chiều giữa lợi suất kỳ vọng và rủi ro dự tính. • Rủi ro: là sự không chắc chắn của những kết quả trong tương lai; hoặc là xác suất của một kết quả bất lợi. 3 Lý thuyết danh mục đầu tư Markowitz • Harry Markowitz đã phát triển mô hình DMĐT cơ bản, tính được lợi suất kỳ vọng của một danh mục tài sản và đưa ra một thước đo về rủi ro dự tính của danh mục. • Công thức cho thấy – Tầm quan trọng của đa dạng hóa đàu tư nhằm giảm tổng rủi ro của danh mục – Cách thức đa dạng hóa có hiệu quả. 4 Những giả định về hành vi của NĐT – NĐT coi mỗi phương án đầu tư được thể hiện bằng một phân phối xs của lợi suất dự tính trên một kỳ nắm giữ – Tối đa hóa độ thỏa dụng; đường cong độ thỏa dụng thể hiện độ thỏa dụng biên giảm dần. – Ước tính rủi ro của DM dựa vào tính biến động của lợi suất dự tính – Ra quyết định chỉ dựa trên E(r) và rủi ro; đường cong độ thỏa dụng là hàm số của hai biến này. – Với một mức rủi ro nhất định, lựa chọn lợi suất cao hơn. Với một lợi suất dự tính nhất định, chọn rủi ro ít hơn. 5 • một tài sản hoặc danh mục được coi là hiệu quả nếu như không một tài sản hay danh mục khác nào chào mức lợi suất dự tính cao hơn với mức rủi ro như nhau (hoặc thấp hơn), hoặc mức rủi ro thấp hơn với mức lợi suất dự tính như nhau (hoặc cao hơn). 6 Các thước đo rủi ro • Phương sai và độ lệch chuẩn • Tích sai: cho biết lợi suất của hai cổ phiếu chuyển động cùng nhau đến mức nào qua thời gian. • Hệ số tương quan 7 2. Phân bổ tài sản với hai tài sản rủi ro • Đặt vấn đề – Vì sao các chứng khoán rủi ro kết hợp thành một danh mục lại làm giảm rủi ro chung của danh mục? – Mức độ làm giảm rủi ro của danh mục đó bị quy định bởi yếu tố nào? 8 Ví dụ: cổ phiếu A và B; với xác suất các trạng thái của nền kinh tế như sau Trạng thái nền kinh tế RAi RBi Khủng hoảng - 20% 5% Suy thoái 10% 20% Bình thường 30% -12% Bùng nổ 50% 9% E(RA) = 17,5%; σA =25,86% E(RB) = 5,5%; σB = 11,5% 9 • Lợi suất của hai chứng khoán này chuyển động cùng chiều (cùng tăng, giảm) hay tăng, giảm ngược chiều nhau? • Mức độ của sự cùng chiều hay ngược chiều đó? 10 Công thức tính tích sai n Cov ( RA ; RB ) Pi [ RAi E (rA )] [ RBi E (rB )] i 1 Nếu lợi suất của A và B luôn cùng lớn hơn hoặc cùng nhỏ hơn lợi suất dự tính, tích sai (+). Nếu mối quan hệ ngược chiều, tích sai (–) Nếu không có mối quan hệ nào thì tích sai bằng 0 Trong ví dụ trên, tích sai = - 0,0195/4 = - 0,004875 11 Công thức tính hệ số tương quan Cov ( RA , RB ) AB Corr ( RA , RB ) A B 1 AB 1 Xu hướng hai biến số cùng chuyển động với nhau được gọi là tương quan. Dấu của hệ số tương quan luôn giống như dấu của tích sai 12 Hiệu ứng của hệ số tương quan E(rP ) ρ=0 ρ= –1 A ρ=0,2 ρ=0,5 ρ=+1 B σP Về lý thuyết, có thể kết hợp các cổ phiếu mà nếu đứng riêng thì rất rủi ro, thành một danh mục hoàn toàn không có rủi ro, σP = 0. 13 Nhận xét • Mối quan hệ giữa hệ số tương quan và lợi ích của đa dạng hóa? • Điều đó có gợi ý gì về điều kiện làm tăng hiệu quả của đa dạng hóa? • Trên cùng một đường cong, yếu tố nào ảnh hưởng tới rủi ro của danh mục? 14 ρ = +1 Lợi suất A + B 0 – Thời gian 15 ρ = –1 Lợi suất A + 0 B – Thời gian 16 ρ=0 Lợi suất + 0 A – B Thời gian 17 Ba quy tắc của danh mục có hai tài sản rủi ro rP W A rA WB rB E (rP ) W A E (rA ) WB E (rB ) 2 2 2 P (wA A ) ( wB B ) 2( w A A )( wB B ) AB 18 Danh mục có phương sai tối thiểu 2 * B AB A B w A 2 2 ( A B AB A B ) * * w B 1 w A 19 Tập cơ hội với 2 tài sản rủi ro E(r) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quản trị danh mục đầu tư Bài giảng Quản trị danh mục đầu tư Lý thuyết danh mục đầu tư Markowitz Lý thuyết danh mục đầu tư Bổ sung tài sản phi rủi ro Quy trình xây dựng danh mục đầu tưGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Đầu tư tài chính: Phần 1 - TS. Võ Thị Thúy Anh
208 trang 258 8 0 -
Giáo trình Phân tích đầu tư chứng khoán: Phần 1 - PGS. TS Nguyễn Thị Minh Huệ
336 trang 44 1 0 -
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 5 - Ths. Nguyễn Thị Ngọc Lan
64 trang 26 0 0 -
4 trang 25 0 0
-
Bài giảng Lý thuyết danh mục đầu tư - Chương 10
10 trang 24 0 0 -
59 trang 23 0 0
-
Bài giảng Thị trường chứng khoán: Chương 5 - Đỗ Duy Kiên
47 trang 23 0 0 -
Bài giảng Quản trị tài chính: Chương 2 - TS Hồ Viết Tiến
45 trang 23 0 0 -
Ứng dụng mô hình Markowitz ở Việt Nam
15 trang 22 0 0 -
Bài giảng Phân tích tài chính: Bài 7 - Trần Thị Quế Giang
20 trang 22 0 0