Thông tin tài liệu:
1. MC tăng sự chuyển dạng Angiotensin I (A I) bất hoạt thành Angiotensin II (A II) có hoạt tính CO MẠCH rất mạnh, co động mạch và cả tĩnh mạch nữa. 2. MC lại đồng thời tác động lên một quy trình khác: nó tăng sự thoái hóa Bradykinin là chất giãn mạch quan trọng cơ thể thành những mảnh vụn bất hoạt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng tim mạch - THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN (UCMC) THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN (UCMC)I. ĐẠI CƯƠNGA- ĐỊNH NGHĨA UCMC là những chất có khả năng ức chế men chuyển dạng (MC) chấtAngiotensin. Men này (MC) có tác d ụng kép: Angiotensinogen Bradykininogen Acid Kallikrein Renin (+) (+) arachidonic Bradykinin Angiotensin I (+) LS (giãn mạch (+) Men chuyển (+) Angiotensin II Kininase Prostaglandin (+) (hoạt tính co ( -) PGI2, PGE2 Thuốc UCMC Angiotensin III Mảnh vụn Peptid bất toại Các thành phần1. MC tăng sự chuyển dạng Angiotensin I (A I) bất hoạt thành Angiotensin II (AII) có hoạt tính CO MẠCH rất mạnh, co động mạch và cả tĩnh mạch nữa.2. MC lại đồng thời tác động lên một quy trình khác: nó tăng sự thoái hóaBradykinin là chất giãn mạch quan trọng cơ thể thành những mảnh vụn bất hoạt. Như nêu trên, MC có tác dụng xúc tiến 2 quy trình, vậy thuốc UCMC ức chếđược MC thì cũng là ức chế KÉP mà biểu hiện một mặt là giảm co mạch, mặtkhác là duy trì dài hơn chất giãn mạch (Bradykinin), cho nên hiệu quả cộng vàonhau, chung một hướng.B- CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA CÁC UCMC1. Giảm sự hình thành Angiotensin II (A II) Như đã biết, A II tuy thời gian bán hủy rất ngắn, chỉ 1 phút, nhưng tác độngsinh học rất rộng lớn, xúc tiến (hoạt hóa) ít nhất là 5 quá trình như sau: (+) A II (tuy bán hủy chỉ 1 phút) Tái định dạng cơ tim, thành đm (+) Yếu tố tăng trưởng (+) Tiết Aldosteron Hoạt tính giao cảm Kênh Ca++ vào: cả 3 tầng: * Giữ Na+ và H2O * Co sợi cơ thành mạchSơ đồ tác động sinh học của Angiotensin II (A II)Do UCMC giảm số lượng A II nên UCMC có tác dụng:a- Giảm tiết Aldosteron: - Giảm sự giữ nước - muối. - Tăng Kali máu.b- Giảm kích thích giao cảm và lượng Catecholamin lưu thông: - Giảm tiêu thụ oxy ở cơ tim. - Giảm co động mạch.c- Giảm hormon kháng bài niệu (ADH): do đó sự giữ nước sẽ giảm bớt.2. Tăng các Bradykinin: là chất gây giãn mạch và có tác dụng bài tiết Natri.3. Tăng các Prostaglandin giãn mạch PGE2 và PGI2 Sự tổng hợp các chất này (từ acid arachidonic) cũng được kích thích nhờBradykinin, và bị ức chế một phần bởi thuốc kháng viêm Non-steroid(Indometacin, Sulindac …).C- DƯỢC LỰC HỌC CỦA UCMC1. Giảm hậu gánh (và cả tiền gánh) không gây nên nhịp tim nhanh theo phảnxạ.2. Tăng cung lượng huyết thanh qua thận. Nhưng áp suất nội vi cầu thậ nkhông thay đổi hoặc giảm nhẹ vì UCMC giảm giãn các mạch máu đi ra.3. Tác dụng hữu ích chống tái định dạng cơ tim tâm thất và chống yếu tốtăng trưởng sau NMCT. Nhận xét: MC của hệ thống RAA (Renin - Angiotensin - Aldosteron) không chỉcó mặt trong máu lưu thông mà còn có trong các mô (ở thận, tim, thượng thận,thành mạch máu, hệ thần kinh trung ương). Ở ngay tại các cơ quan này có thểsản sinh các thành phần của hệ RAA.II. CÁC NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG UCMCA- CHỈ ĐỊNH1. Suy thất trái (tất cả các thể từ nặng, vừa và nhẹ).- Quy tắc cơ bản: là về liều lượng: Khởi đầu điều trị bằng liều lượng rất nhỏ và kiểm tra huyết áp mỗi ½ giờ, mỗi 1giờ, rồi 2 giờ một lần. Tăng dần liều lượng, nói chung chỉ tới < ½ liều lượng đối với bệnh THA: 25 -75 mg Captopril, 10 - 20 mg Enalapril, 2 - 4 mg Perindpril.- Giảm liều lượng nếu HA hạ hoặc Creatinin máu tăng.- Chỉ định đạt kết quả rất tốt: suy tim trong bệnh tim TMCB, trong các chứng hởvan tim.- Hiệu quả đối với sự gắng sức thì vài tuần sau mới nhận thấy.- Có tác dụng hiệp đồng với Digoxin và làm tăng Digoxin máu.2. Tăng huyết áp- Chỉ định: Tất cả các thể, các giai đoạn. Cũng có thể dùng khi khởi đầu bậcđiều trị 1 (trị liệu 1 thuốc).- Chống chỉ định: a- Phụ nữ mang thai. b ...