Bài giảng Tư pháp quốc tế: Chương 1 - ThS. Trần Thị Bé Năm
Số trang: 64
Loại file: ppt
Dung lượng: 916.00 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Tư pháp quốc tế: Chương 1 - Tổng quan về tư pháp quốc tế" trình bày các nội dung chính sau đây: Đối tượng điều chỉnh của tư pháp quốc tế; phạm vi điều chỉnh của tư pháp quốc tế; phương pháp điều chỉnh của tư pháp quốc tế; chủ thể của tư pháp quốc tế; nguồn của tư pháp quốc tế; vị trí của tư pháp quốc tế trong hệ thống pháp luật. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Chương 1 - ThS. Trần Thị Bé Năm Ths. Trần Thị Bé NămGV Trường ĐH Tiền GiangGiáo trình, sách tham khảo1. GT Tư pháp quốc tế – ĐH Luật Tp.HCM2. GT Tư pháp quốc tế – ĐH Luật Hà Nội3. Tư pháp quốc tế – Ths Nguyễn Ngọc LâmVăn bản pháp luật:1. Bộ luật dân sự 2015: Phần V.2. Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.3. Luật HNGĐ 2014.4. Luật Quốc tịch 2014sửađổi,bổsungmộtsốđiềucủaLuậtquốctịchV5. Hiệp định tương trợ tư pháp giữa nướcCHXHCN Việt Nam và các nhà nước nướcngoài: HiệpđịnhTươngtrợtưphápViệtNam–LiênbangNga,ViệtNam–TrungQuốc…6. Các điều ước quốc tế khác về TPQT. BÀI 1 TỔNG QUANVỀ TƯ PHÁP QUỐC TẾ1. Đối tượng điều chỉnh của TPQT.2. Phạm vi điều chỉnh của TPQT.3. Phương pháp điều chỉnh của TPQT.4. Chủ thể của TPQT.5. Nguồn của TPQT.6. Vị trí của TPQT trong hệ thống pháp luật1. Đối tượng điều chỉnh của TPQT TPQT là 1 ngành luật điều chỉnh các mối quan hệ dân sự, hôn nhân và gia đình, quan hệ lao động, quan hệ thương mại và tố tụng dân sự có yếu tố nước ngoài.1. Đối tượng điều chỉnh của TPQT Các quan hệ tư pháp QT điều chỉnh rất đadạng, chủ yếu các quan hệ sau:- Xác định năng lực pháp luật dân sự vànăng lực hành vi dân sự của người nướcngòai;- Quan hệ pháp luật về sở hữu;- Quan hệ hợp đồng thương mại quốc tế- Quan hệ về quyền sở hữu trí tuệ;1. Đối tượng điều chỉnh của TPQT- Quan hệ về hôn nhân gia đình;- Quan hệ thừa kế;- Quan hệ lao động- Quan hệ tố tụng dân sự nhằm giải quyếtcác vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài.Lưu ý:TPQT không điều chỉnh tất cả các quanhệ pháp luật, TPQT chỉ điều chỉnh cácquan hệ PL mang tính chất dân sự cóyếu tố nước ngoài.Điều 663 BLDS 2015: Một quan hệ dân sựcó một trong ba dấu hiệu sau đây thì đượcxem là quan hệ dân sự có yếu tố nướcngoài + Về chủ thể: ít nhất một trong các bên thamgia quan hệ là cá nhân, pháp nhân nướcngòai,Ví dụ: Một công dân Việt Nam kết hôn vớimộtcôngdânnướcngoài. + Các bên tham gia đều là công dân ViệtNam, pháp nhân Việt Nam nhưng việc xáclập, thay đổi, thực hiện hoặc chấm dứt quanhệ đó xảy ra tại nước ngoài;VD: CDVN kết hôn với CDVN tại nướcngoài.+ Các bên tham gia đều là công dân ViệtNam, pháp nhân Việt Nam nhưng đối tượngcủa quan hệ dân sự đó ở nước ngoài.Ví dụ: Một nam công dân Việt Nam sanghợptáclaođộngtạiMalaysia.TrongmộtlầnvềthămgiađìnhtạiViệtNam,côngdânnàygặptainạnvàquađờitạiViệtNam.Ngườithân của công dân này yêu cầu được thừakế đối với những tài sản mà anh ta còn đểlạitạiMalaysia.Tuy nhiên, TPQT không chỉ điều chỉnhcác quan hệ dân sự có yếu tố nướcngoài mà còn điều chỉnh 1 số quan hệphát sinh trong quá trình giải quyếtcác vụ án dân sự có yếu tố nướcngoài như xác định thẩm quyền củaTAQG, vấn đề ủy thác tư pháp quốctế, công nhận và thi hành bản án,quyết định dân sự của TA nước ngoàihoặc Trọng tài nước ngoài.2. Phạm vi điều chỉnh của TPQTa) Xác định thẩm quyền của TAQG đối vớivụ việc DS có YTNN. - Trong trường hợp các bên chủ thể khônglựa chọn phương thức giải quyết bằng trọngtài thì có thể được giải quyết bằng con đườngtòa án.+ Thẩm quyền xét xử chung: đối với nhữngvụ việc mà TA nước đó có quyền xét xửnhưng TA nước khác cũng có thể xét xử. Tuynhiên, quyền XX thuộc về TA nước nào phụthuộc vào việc nộp đơn của các bên chủ thể. + Thẩm quyền xét xử riêng biệt: trường hợpquốc gia nước sở tại tuyên bố chỉ có TAnước họ mới có thẩm quyền XX đối vớinhững vụ việc nhất định. Nếu TA nước khácvẫn tiến hành XX thì BA, QĐ của TA nướckhác sẽ không công nhận, cho thi hành tạiquốc gia nước sở tại.b) Xác định pháp luật áp dụng đối với cácquan hệ dân sự có YTNN.- Trường hợp cơ quan giải quyết tranh chấplà trọng tài: pháp luật các nước, các điềuước quốc tế về trọng tài và quy tắc trọng tàiđều cho phép các bên thỏa thuận để ápdụng.-Trường hợp cơ quan giải quyết tranh chấplà TA: TPQT của nước có TA sẽ là cơ sở đểxem việc thỏa thuận chọn luật áp dụng trừ 1số trường hợp đặc biệtc) Công nhận và thi hành bản án, quyếtđịnh của TA hoặc của Trọng tài NN.3. Phương pháp điều chỉnh của TPQT3.1 Phương pháp xung đột (phương phápđiều chỉnh gián tiếp) Là phương pháp dựa vào các quy phạmxung đột các cơ quan tư pháp sẽ tiến hànhlựa chọn HTPL thích hợp để giải quyết mộtmối quan hệ cụ thể của TPQT.a) Quy phạm xung đột: là quy phạm pháp luật đặc biệt, không trực tiếp giải quyết cụ thể quyền và nghĩa vụ của các bên mà đưa ra nguyên tắc để chọn pháp luật nhằm điều chỉnh các quan hệ của TPQT.Ví dụ: Khoản 3 Điều 127 Luật HNGĐ 2014: Ly hôn có yếu tố nước ngoài: “…3. Việc giảiquyếttàisảnlàbấtđộngsảnởnước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nướcnơicóbấtđộngsảnđó…”VD: Điều 34 Hiệp định tương trợ tư pháp Việt Nam – CuBa: “1.Quyềnthừakếđộng sản được xác định theo pháp luật của nước ký kết mà người để lại di sản thừa kếlàcôngdânkhichết.2.Quyềnthừakế bất động sản được xác định theo pháp luậtcủanướcnơicóbấtđộngsản.3.Việc xác định di sản thừa kế là động sản hay bất động sản được xác định theo pháp luậtcủanướcnơicódisảnđó.” ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Chương 1 - ThS. Trần Thị Bé Năm Ths. Trần Thị Bé NămGV Trường ĐH Tiền GiangGiáo trình, sách tham khảo1. GT Tư pháp quốc tế – ĐH Luật Tp.HCM2. GT Tư pháp quốc tế – ĐH Luật Hà Nội3. Tư pháp quốc tế – Ths Nguyễn Ngọc LâmVăn bản pháp luật:1. Bộ luật dân sự 2015: Phần V.2. Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.3. Luật HNGĐ 2014.4. Luật Quốc tịch 2014sửađổi,bổsungmộtsốđiềucủaLuậtquốctịchV5. Hiệp định tương trợ tư pháp giữa nướcCHXHCN Việt Nam và các nhà nước nướcngoài: HiệpđịnhTươngtrợtưphápViệtNam–LiênbangNga,ViệtNam–TrungQuốc…6. Các điều ước quốc tế khác về TPQT. BÀI 1 TỔNG QUANVỀ TƯ PHÁP QUỐC TẾ1. Đối tượng điều chỉnh của TPQT.2. Phạm vi điều chỉnh của TPQT.3. Phương pháp điều chỉnh của TPQT.4. Chủ thể của TPQT.5. Nguồn của TPQT.6. Vị trí của TPQT trong hệ thống pháp luật1. Đối tượng điều chỉnh của TPQT TPQT là 1 ngành luật điều chỉnh các mối quan hệ dân sự, hôn nhân và gia đình, quan hệ lao động, quan hệ thương mại và tố tụng dân sự có yếu tố nước ngoài.1. Đối tượng điều chỉnh của TPQT Các quan hệ tư pháp QT điều chỉnh rất đadạng, chủ yếu các quan hệ sau:- Xác định năng lực pháp luật dân sự vànăng lực hành vi dân sự của người nướcngòai;- Quan hệ pháp luật về sở hữu;- Quan hệ hợp đồng thương mại quốc tế- Quan hệ về quyền sở hữu trí tuệ;1. Đối tượng điều chỉnh của TPQT- Quan hệ về hôn nhân gia đình;- Quan hệ thừa kế;- Quan hệ lao động- Quan hệ tố tụng dân sự nhằm giải quyếtcác vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài.Lưu ý:TPQT không điều chỉnh tất cả các quanhệ pháp luật, TPQT chỉ điều chỉnh cácquan hệ PL mang tính chất dân sự cóyếu tố nước ngoài.Điều 663 BLDS 2015: Một quan hệ dân sựcó một trong ba dấu hiệu sau đây thì đượcxem là quan hệ dân sự có yếu tố nướcngoài + Về chủ thể: ít nhất một trong các bên thamgia quan hệ là cá nhân, pháp nhân nướcngòai,Ví dụ: Một công dân Việt Nam kết hôn vớimộtcôngdânnướcngoài. + Các bên tham gia đều là công dân ViệtNam, pháp nhân Việt Nam nhưng việc xáclập, thay đổi, thực hiện hoặc chấm dứt quanhệ đó xảy ra tại nước ngoài;VD: CDVN kết hôn với CDVN tại nướcngoài.+ Các bên tham gia đều là công dân ViệtNam, pháp nhân Việt Nam nhưng đối tượngcủa quan hệ dân sự đó ở nước ngoài.Ví dụ: Một nam công dân Việt Nam sanghợptáclaođộngtạiMalaysia.TrongmộtlầnvềthămgiađìnhtạiViệtNam,côngdânnàygặptainạnvàquađờitạiViệtNam.Ngườithân của công dân này yêu cầu được thừakế đối với những tài sản mà anh ta còn đểlạitạiMalaysia.Tuy nhiên, TPQT không chỉ điều chỉnhcác quan hệ dân sự có yếu tố nướcngoài mà còn điều chỉnh 1 số quan hệphát sinh trong quá trình giải quyếtcác vụ án dân sự có yếu tố nướcngoài như xác định thẩm quyền củaTAQG, vấn đề ủy thác tư pháp quốctế, công nhận và thi hành bản án,quyết định dân sự của TA nước ngoàihoặc Trọng tài nước ngoài.2. Phạm vi điều chỉnh của TPQTa) Xác định thẩm quyền của TAQG đối vớivụ việc DS có YTNN. - Trong trường hợp các bên chủ thể khônglựa chọn phương thức giải quyết bằng trọngtài thì có thể được giải quyết bằng con đườngtòa án.+ Thẩm quyền xét xử chung: đối với nhữngvụ việc mà TA nước đó có quyền xét xửnhưng TA nước khác cũng có thể xét xử. Tuynhiên, quyền XX thuộc về TA nước nào phụthuộc vào việc nộp đơn của các bên chủ thể. + Thẩm quyền xét xử riêng biệt: trường hợpquốc gia nước sở tại tuyên bố chỉ có TAnước họ mới có thẩm quyền XX đối vớinhững vụ việc nhất định. Nếu TA nước khácvẫn tiến hành XX thì BA, QĐ của TA nướckhác sẽ không công nhận, cho thi hành tạiquốc gia nước sở tại.b) Xác định pháp luật áp dụng đối với cácquan hệ dân sự có YTNN.- Trường hợp cơ quan giải quyết tranh chấplà trọng tài: pháp luật các nước, các điềuước quốc tế về trọng tài và quy tắc trọng tàiđều cho phép các bên thỏa thuận để ápdụng.-Trường hợp cơ quan giải quyết tranh chấplà TA: TPQT của nước có TA sẽ là cơ sở đểxem việc thỏa thuận chọn luật áp dụng trừ 1số trường hợp đặc biệtc) Công nhận và thi hành bản án, quyếtđịnh của TA hoặc của Trọng tài NN.3. Phương pháp điều chỉnh của TPQT3.1 Phương pháp xung đột (phương phápđiều chỉnh gián tiếp) Là phương pháp dựa vào các quy phạmxung đột các cơ quan tư pháp sẽ tiến hànhlựa chọn HTPL thích hợp để giải quyết mộtmối quan hệ cụ thể của TPQT.a) Quy phạm xung đột: là quy phạm pháp luật đặc biệt, không trực tiếp giải quyết cụ thể quyền và nghĩa vụ của các bên mà đưa ra nguyên tắc để chọn pháp luật nhằm điều chỉnh các quan hệ của TPQT.Ví dụ: Khoản 3 Điều 127 Luật HNGĐ 2014: Ly hôn có yếu tố nước ngoài: “…3. Việc giảiquyếttàisảnlàbấtđộngsảnởnước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nướcnơicóbấtđộngsảnđó…”VD: Điều 34 Hiệp định tương trợ tư pháp Việt Nam – CuBa: “1.Quyềnthừakếđộng sản được xác định theo pháp luật của nước ký kết mà người để lại di sản thừa kếlàcôngdânkhichết.2.Quyềnthừakế bất động sản được xác định theo pháp luậtcủanướcnơicóbấtđộngsản.3.Việc xác định di sản thừa kế là động sản hay bất động sản được xác định theo pháp luậtcủanướcnơicódisảnđó.” ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Tư pháp quốc tế Tư pháp quốc tế Đối tượng của tư pháp quốc tế Phạm vi của tư pháp quốc tế Phương pháp của tư pháp quốc tế Chủ thể của tư pháp quốc tế Nguồn của tư pháp quốc tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tài liệu học tập hướng dẫn giải quyết tình huống học phần Tư pháp quốc tế
128 trang 186 0 0 -
76 trang 66 0 0
-
17 trang 41 0 0
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Bài 4 - PGS.TS. Lê Thị Nam Giang
23 trang 38 0 0 -
Bài giảng Hợp đồng trong tư pháp quốc tế - TS. Bùi Quang Xuân
39 trang 35 1 0 -
Giáo trình Pháp lý đại cương: Phần 2 - Trường Đại học Ngoại thương
109 trang 32 0 0 -
Tài liệu tư pháp quốc tế - vấn đề 5
8 trang 32 0 0 -
Giáo trình Tư pháp quốc tế (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 1
50 trang 30 0 0 -
3 trang 28 0 0
-
Tìm hiểu về tư pháp quốc tế: Phần 2
142 trang 28 0 0