Danh mục

Báo cáo: Tình hình lao động nông nghiệp nông thôn

Số trang: 22      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.99 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 11,000 VND Tải xuống file đầy đủ (22 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nông thôn Việt nam có nguồn lao động dồi dào và tiềm năng, là nơi cung cấp và hậu thuẫn đắc lực về nguồn nhân lực cho nền kinh tế.Đời sống bộ phận người dân ở nông thôn những năm gần đây đã có nhiều cải thiện, sinh hoạt của người lao động đã bớt nhiều khó khăn do mỗi hộ nông dân đã được tham gia làm kinh tế từ nhiều nguồn vốn tài trợ khác nhau, trong đó có nguồn vốn của Ngân hàng chính sách xã hội việt nam(NHCSXHVN). Tìên thân của NHCSXHVN là Ngân hàng phục...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo: Tình hình lao động nông nghiệp nông thôn Mục lục I.Đặt vấn đềII. Nội dung1. Các khái niệm cơ bản2. Số lượng và chất lượng lao động.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến số lượng và chất lượnglao động nông thôn hiện nay4. Xu hướng chuyển dịch lao động.5. Tình hình sử dụng thời gian và thu nhập6. Những thách thức đổi với lao động nông thôn hiện nay7. Xu thế phát triển sau năm 2010 và những giải phápIII. Kết luận I. Đặt vấn đềNông thôn Việtnam có nguồnlao động dồi dàovà tiềm năng, lànơi cung cấp vàhậu thuẫn đắclực về nguồnnhân lực cho nềnkinh tế. II. NỘI DUNG1. Các khái niệm cơ bản.a. Lao động: Chính là việc sử dụng sức lao động của các đối tượng lao động.Sức lao động là toàn bộ trí lực và sức lực của con nguời được sử dụng trong quá trình lao động .Sức lao động là yếu tố tích cực nhất ,hoạt động nhiều nhất để tạo ra sản phẩmb. Nguồn lao động nông thôn : là một bộ phận dân số sinh sống và làm việc ở nông thôn trong độ tuổi lao động theo qui định của pháp luật (nam từ 16 đến 60 tuổi, nữ từ 16 đến 55 tuổi) có khả năng lao động. 2. Số lượng và chất lượng lao độnga. Số lượng Theo số liệu tổng điều tra dân số năm 2009, dân số nước ta có khoảng 85,5 triệu người,trong đó 70% dân số nước ta đang sống ở khu vực nông thôn. Với khoảng 53 triệu người trong độ tuổi lao động, thì đã có tới 75% là lao động ở nông thôn, chủ yếu tập trung trong lĩnh vực nông nghiệp. Năm 2006 lao động nông thôn chiếm 75.4% tổng số lao động của cả nước(tương đương 33.6 triệu người) và đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 1.6%.Dân số Việt Nam ngày càng đông Số lượng và cơ cấu lao động có việc làm theo 3 nhóm ngành chính : 1996 2002 2005 2006 Năm Cả nước Số lượng(1000người) 35385,9 38367,6 43452,4 44548,9 Cơ cấu(%) 100,0 100,0 100,0 100,0 Nông- Lâm- Ngư 70,0 65,3 56,7 54,7 Công nghiệp- Xây dựng 10,6 12,4 17,9 18,3 Dịch vụ 19,4 22,3 25,4 27,0 Nông thôn Số lượng(1000 người) 28553,4 30055,5 32930,7 33575,8 Cơ cấu(%) 100,0 100,0 100,0 100,0 Nông-Lâm-Ngư 82,3 79,0 71,2 69,0 Công nghiệp- Xây dựng 6,8 8,3 14,0 14,8 Dịch vụ 10,9 12,7 14,8 16,1Nguồn: Số liệu TK Việc làm - Thất nghiệp ở VN giai đo ạn 1996- 2005 c ủa B ộ LĐTBXH và s ố li ệu LĐVL-TNnăm2006, Bộ LĐTBXH. CHẤTLƯỢNG b.Hạnchế a. Thuậnlợi Thiếutácphongcôngnghiệp LaođộngcótrìnhđộchuyênmônCầncù,chịukhó,hamhọchỏi ngàycàngtăngnhưngcònmỏng CókhảnăngtiếpthuKHKT vàphânbốbấthợplí3. Những nhân tố ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng nguồn lao độnga. Các nhân tố ảnh hưởng đến số lượng lao động Dân số Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động Dòng di chuyển nông thôn – thành thị Thất nghiệpb. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng lao động nông thôn Giáo dục Sức khỏe Động lực lao động4. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao độngnông nghiệp Chuyển dịch nông thôn-thành thị Đơn vị: % Năm Tổng Nông thôn Thành thị 1996 100 79,9 20,1 2005 100 75,0 25,0Alô! Anh đây, ở thành phố có việc gì làm không chú?Chuyển dịch giữa lao động nông nghiệpvới các ngành khác 1996 2002 2005 2006Số lượng( 1000 28553,4 30055,5 32930,7 33575,8 người)Cơ cấu(%) 100,0 100,0 100,0 100,0Nông-Lâm-Ngư 82,3 79,0 71,2 69,0Công nghiệp- Xây 6,8 8,3 14,0 14,8 dựngDịch vụ 10,9 12,7 14,8 16,1 Chuyển dịch lao động giữa các vùng- Vùng Đồng bằng Sông - Vùng Bắc Trung Bộ và Hồng: 8053.9 nghìn Duyên Hải Nam Trung người, chiếm 22.93% . Bộ: 8310.3 nghìn- Vùng Trung Du miền núi người chiếm 23.66% phía Bắc : 5401.1 nghìn - Vùng Tây Nguyên: người chiếm 15.38% 2146.3 nghìn người,- Vùng Đồng Bằng Sông chiếm 6.11% Cửu Long: 7702.8 - Vùng Đông Nam Bộ: nghìn người, chiếm 3504.7 nghìn người, 21.93% lực lượng lao chiếm 9.98% động của cả nước 5. Tình hình sử dụng thời gian lao động( số giờ làm việc trun ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: