Bệnh học thủy sản : Các loại thuốc thương dùng part 4
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 259.43 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
* Quinolon mới gồm norfloxacin, ciprofloxacin… có phổ kháng khuẩn rộng hơn, tác dụng mạnh hơn, hấp thu tốt hơn, phân phối tốt hơn trong cơ thể so với quinolon kinh điển. Dùng chữa nhiễm khuẩn toàn thân. * Sulfamid gồm 5 loại: thải nhanh, thải hơi chậm, thải chậm, thải rất chậm và ít hấp thu qua ống tiêu hóa. - Hầu hết loại này hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa, gần như hòan toàn. Loại này thải trừ qua thận. Cơ chế tác dụng làm ngừng S2 ở vk, nên sulfamid được coi là thuốc kìm khuẩn....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh học thủy sản : Các loại thuốc thương dùng part 4* Quinolon mới gồm norfloxacin, ciprofloxacin… có phổ Quinolon norfloxacin ph kháng khuẩn rộng hơn, tác dụng mạnh hơn, hấp thu tốt kh khu thu hơn, phân phối tốt hơn trong cơ thể so với quinolon kinh ph trong th so quinolon kinh điển. Dùng chữa nhiễm khuẩn toàn thân. ch nhi khu to thân* Sulfamid gồm 5 loại: thải nhanh, thải hơi chậm, thải lo nhanh th ch chậm, thải rất chậm và ít hấp thu qua ống tiêu hóa. ch ch thu qua tiêu - Hầu hết loại này hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa, gần như hòan toàn. Loại này thải trừ qua thận. Cơ chế tác dụng làm ngừng S2 ở vk, nên sulfamid được coi là thuốc kìm khuẩn. - Thường dùng sulfamid với trimethoprim làm mạnh hơn 4-100 lần so với dùng đơn độc. Vấn đề dùng kháng sinh để giữ tươi kh sinh gi SPTS SPTSKhoảng 80 năm nayKhoGần đây thấy một số mặt trái của việc sử dụng nên xuhướng hạn chế việc sử dụng nàyCác chất KS dùng bảo quản hải sản: Aureomycine, AureomycineTerramycine, Penicilline, Syntomycine, Streptomycine,Tylozine…Ưu điểm: ít làm nguyên liệu biến đổi về màu sắc và mùi vị.Nhược điểm:Nh- Tồn dư KS trong thực phẩm, người tiêu dùng ăn phải làmthay đổi hệ VK đường tiêu hóa, dị ứng đư- Hiện tượng kháng thuốc của VKViệc sử dụng này do pháp luật mỗi nước quy địnhViP2 sử dụng- P2 ngâm: rửa sạch nguyên liệu, ngâm trong D2 KS 5-10phút sau đem bảo quản, nồng độ KS thường dùng 5-20ppm.- P2 phun; rửa sạch nguyên liệu sau phun D2 ks có nồng độcao lên nguyên liệu.- P2 chế thành nước đá: hòa KS vào nước sau đó làm lạnhcho đóng băng, sau dùng đá này để bảo quản nguyên liệu.+ Nhược điểm: khi D2 KS đông thành đá sự phân bố KS Nhkhông đều ĐB khi làm đông đá chậm.+ Nước cũng có tác dụng làm mất hoạt tính của KS hoặcgây kết tủa (do các ion KL…)+ Chất KS phần lớn có tính khử nên dễ tác dụng với chất ô Chxy hóaHiệu quả giữ tươi và độc tính của KSHi- Dùng nước biển lạnh + OTC hoặc CTC thành D22ppm, sau ngâm cá tươi giữ được 8-9 ngày, D2 10ppm đem nhúng 10 phút giữ được 13 ngày.- Tôm được phun D2 KS 30 ppm hoặc nhúng trongD2 KS 10 ppm bảo quản được tốt hơn cá.Bảo quản nguyên liệu tốt khi kết hợp KS với TothấpPhần lớn KS bị phá hủy khi nấu chín nguyên liệu,Phđối với cá hộp thanh trùng chất KS không tồn tại.Ngoại trừ một số KS cấm hoặc hạn chế sử dụng. 3. Nhóm thuốc dùng quản lý môi 3. thu qu lý môi trường tr3. 1. Chế phẩm vi sinh (CPVS) ph3.1.1. Khái niệm CPVS là các sản phẩm có nguồn gốc từ VSV, được tạo ra bằng con CPVS đư đường sinh học. Hầu hết CPVS được tạo nên từ 3 thành phần: đư đư - Các chủng vk có lợi, có thể tham gia sử dụng và phân hủy các hợp chất hữu cơ lơ lửng và lắng tụ, có thể sử dụng các nitro dư thừa sản sinh trong hệ thống NTTS: Bacillus spp., Nitrobacter spp., Bacillus spp Nitrosomonas spp., Clostridium spp., Cellulomonas sp., spp Lactobacillus sp., Streptococcus sp. sp. sp. - Các loại Enzym hữu cơ, xúc tác cho quá trình phân hủy của các VSV như: Protease, Lypase, Amyllase, Chitinnase... - Các chất D2 SH để kích hoạt sinh trưởng ban đầu của hệ vk có lợi. Một số ít các CPVS trong thành phần không có các vk có lợi, thường chỉ có hỗn hợp một số enzym hữu cơ như Protease, Lypase, Amyllase, Chitinnase...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bệnh học thủy sản : Các loại thuốc thương dùng part 4* Quinolon mới gồm norfloxacin, ciprofloxacin… có phổ Quinolon norfloxacin ph kháng khuẩn rộng hơn, tác dụng mạnh hơn, hấp thu tốt kh khu thu hơn, phân phối tốt hơn trong cơ thể so với quinolon kinh ph trong th so quinolon kinh điển. Dùng chữa nhiễm khuẩn toàn thân. ch nhi khu to thân* Sulfamid gồm 5 loại: thải nhanh, thải hơi chậm, thải lo nhanh th ch chậm, thải rất chậm và ít hấp thu qua ống tiêu hóa. ch ch thu qua tiêu - Hầu hết loại này hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa, gần như hòan toàn. Loại này thải trừ qua thận. Cơ chế tác dụng làm ngừng S2 ở vk, nên sulfamid được coi là thuốc kìm khuẩn. - Thường dùng sulfamid với trimethoprim làm mạnh hơn 4-100 lần so với dùng đơn độc. Vấn đề dùng kháng sinh để giữ tươi kh sinh gi SPTS SPTSKhoảng 80 năm nayKhoGần đây thấy một số mặt trái của việc sử dụng nên xuhướng hạn chế việc sử dụng nàyCác chất KS dùng bảo quản hải sản: Aureomycine, AureomycineTerramycine, Penicilline, Syntomycine, Streptomycine,Tylozine…Ưu điểm: ít làm nguyên liệu biến đổi về màu sắc và mùi vị.Nhược điểm:Nh- Tồn dư KS trong thực phẩm, người tiêu dùng ăn phải làmthay đổi hệ VK đường tiêu hóa, dị ứng đư- Hiện tượng kháng thuốc của VKViệc sử dụng này do pháp luật mỗi nước quy địnhViP2 sử dụng- P2 ngâm: rửa sạch nguyên liệu, ngâm trong D2 KS 5-10phút sau đem bảo quản, nồng độ KS thường dùng 5-20ppm.- P2 phun; rửa sạch nguyên liệu sau phun D2 ks có nồng độcao lên nguyên liệu.- P2 chế thành nước đá: hòa KS vào nước sau đó làm lạnhcho đóng băng, sau dùng đá này để bảo quản nguyên liệu.+ Nhược điểm: khi D2 KS đông thành đá sự phân bố KS Nhkhông đều ĐB khi làm đông đá chậm.+ Nước cũng có tác dụng làm mất hoạt tính của KS hoặcgây kết tủa (do các ion KL…)+ Chất KS phần lớn có tính khử nên dễ tác dụng với chất ô Chxy hóaHiệu quả giữ tươi và độc tính của KSHi- Dùng nước biển lạnh + OTC hoặc CTC thành D22ppm, sau ngâm cá tươi giữ được 8-9 ngày, D2 10ppm đem nhúng 10 phút giữ được 13 ngày.- Tôm được phun D2 KS 30 ppm hoặc nhúng trongD2 KS 10 ppm bảo quản được tốt hơn cá.Bảo quản nguyên liệu tốt khi kết hợp KS với TothấpPhần lớn KS bị phá hủy khi nấu chín nguyên liệu,Phđối với cá hộp thanh trùng chất KS không tồn tại.Ngoại trừ một số KS cấm hoặc hạn chế sử dụng. 3. Nhóm thuốc dùng quản lý môi 3. thu qu lý môi trường tr3. 1. Chế phẩm vi sinh (CPVS) ph3.1.1. Khái niệm CPVS là các sản phẩm có nguồn gốc từ VSV, được tạo ra bằng con CPVS đư đường sinh học. Hầu hết CPVS được tạo nên từ 3 thành phần: đư đư - Các chủng vk có lợi, có thể tham gia sử dụng và phân hủy các hợp chất hữu cơ lơ lửng và lắng tụ, có thể sử dụng các nitro dư thừa sản sinh trong hệ thống NTTS: Bacillus spp., Nitrobacter spp., Bacillus spp Nitrosomonas spp., Clostridium spp., Cellulomonas sp., spp Lactobacillus sp., Streptococcus sp. sp. sp. - Các loại Enzym hữu cơ, xúc tác cho quá trình phân hủy của các VSV như: Protease, Lypase, Amyllase, Chitinnase... - Các chất D2 SH để kích hoạt sinh trưởng ban đầu của hệ vk có lợi. Một số ít các CPVS trong thành phần không có các vk có lợi, thường chỉ có hỗn hợp một số enzym hữu cơ như Protease, Lypase, Amyllase, Chitinnase...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh học thủy sản. giáo trình bệnh học thủy sản bài giảng bệnh học thủy sản tài liệu bệnh học thủy sản đề cương bệnh học thủy sản bài tập bệnh học thủy sảnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bệnh học thủy sản : Bệnh do môi trường part 4
5 trang 24 0 0 -
Bệnh học thủy sản : Bài mở đầu part 1
6 trang 20 0 0 -
Bệnh học thủy sản : ĐỊNH NGHĨA, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI BỆNH Ở ĐỘNG VẬT part 4
4 trang 20 0 0 -
Bệnh học thủy sản : BIỆN PHÁP PHÒNG BỆNH TỔNG HỢP TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN part 2
5 trang 19 0 0 -
GIÁO TRÌNH BỆNH HỌC THỦY SẢN_PHẦN 1
0 trang 19 0 0 -
Bài giảng Đại cương bệnh học thủy sản: Chương 2 - PGS.TS. Đỗ Thị Hòa
51 trang 19 0 0 -
54 trang 18 0 0
-
Bệnh học thủy sản : Chẩn đoán bệnh part 5
5 trang 18 0 0 -
Bệnh học thủy sản : KHÁI NIỆM VỀ BỆNH KÝ SINH TRÙNG part 5
5 trang 18 0 0 -
Bệnh học thủy sản : Bệnh ngoại ký sinh trùng part 6
5 trang 18 0 0