Các nghề truyền thống vùng đồng sông Hồng với việc giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, nông thôn thời kỳ đổi mới
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 16.21 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết với các nội dung: vài nét về vấn đề dân sô, lao động, đất đai vùng nông thôn; vai trò của các nghề truyền thống trong việc giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người nông dân; những vấn đề cần được quan tâm trong quá trình phát triển nghề truyền thống và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn... Để nắm chi tiết nội dung nghiên cứu mời các bạn cùng tham khảo bài viết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các nghề truyền thống vùng đồng sông Hồng với việc giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, nông thôn thời kỳ đổi mới CÀC NGHÈ TRUYÈN THÓNG VÙNG DÒNG BANG SONG HONG VÓI VIÉC GIÀI QUYÉT VIÉC LÀM CHO LAO DÒNG NÒNG NGHIÉP, NÒNG THÒN THÒI KÌ DÓI MÒI Luu Thi Tuyèt Vàn Tu sau khi mién Bàc hoàn Ihành edng euóc cài tao va phàl Iriln kinh té, vàn bòa nàm 1960 dèn nàm 1979, vùng dòng bing song HÒng vàn giù dugc nhilu nghl truyèn Ihòng nhung phàl triln han hep trong càc hgp tàc xà lilu - ihù còng nghiép va trong càc hgp tàc xà nòng nghiép kiém doanh. Phin Idn lao ddng trong càc nghl, làng nghè dà pbài trd vi vdi san xuàl ndng nghiép. Sau Nghj quylt Trung uong 6 (1979), trén tbye tè càc nghè lilu - thù edng d vùng này dà dugc phàl triln bung ra nhung vàn nàm trong khudn khó cùa co chi kl hoach bòa tàp trung, do dò van chua phàt Irièn bèi nàng lyc va thu bùi dugc nhilu lao dòng nòng nghiép, nòng Ihòn. Trong hom hai muoi nàm DÒi mdi vùa qua, nhilu ylu tò trong nude va Ihj Irudng quóc tè dà tàc dòng dèn sy phàt triln thàng irim cùa càc nghl truyln thòng. Chi tinh khu vye làng nghè, dèn nàm 2010, Viét Nam eó 2.790 làng. Làng nghl Vi?t Nam da su dyng 1,3 trigu thg thù còng chuyén nghiép va 3-5 tri?u thg lao dgng ihdi vu (2007). Vùng ddng bIng sdng Hdng chiém 60% sd làng nghè cùa cà nude. Ngoài càc làng chuyén nghè Ibi d càc làng què ddng bIng sdng Hdng déu ed nhùng nghè phàt Irién nhd le trong càc hg già dinh hoàe edng ty tu nhàn. Net nói bài là càc nghè truyèn thdng dà ed vai trd lo Idn trong viéc thu bùi lao ddng, giài quyét vige làm, làng thu nhàp ebo lao ddng ndng nghiép, ndng thdn, gdp phàn chuyén ddi co càu kinh tè trong ndng dàn, ndng nghiép, ndng thdn. ì. Vài net ve vàn de dàn so, lao dgng, dat dai vùng ndng thdn dòng bang song Hong Trong bon bai ebye nàm qua, vùng dòng bang song Hong dà nhièu làn ihay dói dja gidi hành chinh nhung ve co bàn vàn là vùng dal chat ngudi ddng, dàn sd va lao ddng ndng nghiép làng nhanh. Qua Irình chuyén djch co càu kinh té va co càu lao dòng, san xuàl nòng nghiép co bàn vàn là thù còng va co khi nhò Iheo lòi truyèn thòng. i. TS, Vièn Su hoc 573 VIÉT NAM HQC - KY YÉU HQl THÀO QUÓC TÉ LÀN THI) TU dugc tò ebùc ebù yéu bòi kinh tè ho vdi quy md nhd le, manh mùn... Lao ddng ndng nghiép ludn d lình Irang Ihièu viéc làm. Nàm 1986, vùng ddng bang sdng Hdng ed 6 tinh va Ihành phd, dàn sd 13.470.900 ngudi, trong dd dàn sd ndng thdn là 11.085.600 ngudi (chiém 82,3%)). Sd lao dòng trong ngành nòng nghiép eó 3.436.800 ngudi. Nàm 1994, ed 7 tinh va Ihành phd, dàn sd 14.065.400 ngudi, mài dò I.I24 ngudi/km ^ lao dòng nòng Ihòn (lù 16-60 tuoi) eó 6.116.071^. Nàm 2000, eó 11 tinh va Ihành phò, dàn so 17.039,2 ngàn ngudi. Nàm 2005, ed 11 tinh va Ihành phd, dàn sd 18.039,5 ngàn ngudi, mài dò 1.218 ngudi/km^^ Dèn nàm 2008, dàn sd vùng ddng bang sdng Hdng (bao gdm cà tinh Quàng Ninh) là 19.654.800 ngudi, mài dò 933 ngudi/km^ (cà nude là 86.210.800 ngudi, mài dò 260 ngudi/km^). Tu nàm 2000 - 2007, dàn sd ndng thdn cùa vùng ddng bIng sdng Hdng bao gdm cà tinh Quàng Ninh ludn d mùc trén 14 Iriéu ngudi, ty le Ihièu vi$c làm d vùng ndng thdn là 8,23%), trong khi ty le này d cà nude là 6,10%)*. Qua Irình tbye hién che dò khoàn theo Nghj quyét 10 cùa Bd Chinh In (1989), trong ndng thdn vùng ddng bIng sdng Hdng cùng ed xu hudng san tàch bd, làm cho sd hg ndng nghi?p tàng nhanh nhàt so vdi càc vùng khàe trong nude. Tu nàm 1990 dèn 2011, trung bình mòi hg ndng dàn dà phàt trién thành lù hai dèn bdn bd. Nàm 1994, quy md dàt ndng nghiép bình quàn dà^giàm edn 2.28 Im /hg, 556m /nhàn khàu va 1.048m^/Iao dòng Trong nhùng nàm gàn day dién tich dàt làm ndng nghiép trén dàu ngudi d ndng thdn vàn tièp lyc giàm. Ò nhièu dia phuong trong vùng, mdi nhàn khàu nòng dàn chi eó 150-400m^ dll di canh tàc nòng nghi?p. Theo so liéu khào sài cu thI cùa TÒ ebùc Care va Lién hiép Càc hgi khoa hge ky thuàt Vigt Nam tai càc xà eó nhièu dàt nòng nghi?p thuge tinh Hda Bình va tinh Hai Duong, dién tich canh tàc bình quàn cùa mdi ndng dàn cùng chi edn 400-700m. Vdi dign tich này, mdi ngudi 1. Gom: Ha Ngi, Hai Phòng, Ha Som Bình, Hai Hung, Thài Bình va Ha Nam Ninh, Nién giàm Thèng ké 1986, Nxb Thóng ké. Ha Nói, 1988. 2. GÓm: Ha Nói, Hai Phòng, Ha Tày, Hai Hung, Thài Binh, Nam Ha va Ninh Binh (tinh Bòa Bình dà tàch khói Ha Tày), Nién giàm Thòng ké 1994, Ir. 21. 3. TÓng cuc Thóng ké. Kit qua diiu tra nòng thón va nòng nghiép nàm 1994 (Phàn dièu tra toàn bó), Tàp I. 4. Gom: Ha Nói, Hai Phòng, VTnh Phùc, Bàc Ninh, Ha Tày, Hai Duong, Hung Yèn, Thài Binh, Nam Djnh, Ha Nam va Ninh Binh, Nién giàm Thóng ké 2001, tr. 29. 5. Gòm: Ha Nói, Hai Phòng, VTnh Phùc, Bàc Ninh, Ha Tày, Hai Duong, Hung Yèn, Thài Bình, Nam Djnh, Ha Nam va Ninh Binh, Nién giàm Thòng ké 2005, tr. 29. 6. Nién giàm Thèng ké 20 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các nghề truyền thống vùng đồng sông Hồng với việc giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp, nông thôn thời kỳ đổi mới CÀC NGHÈ TRUYÈN THÓNG VÙNG DÒNG BANG SONG HONG VÓI VIÉC GIÀI QUYÉT VIÉC LÀM CHO LAO DÒNG NÒNG NGHIÉP, NÒNG THÒN THÒI KÌ DÓI MÒI Luu Thi Tuyèt Vàn Tu sau khi mién Bàc hoàn Ihành edng euóc cài tao va phàl Iriln kinh té, vàn bòa nàm 1960 dèn nàm 1979, vùng dòng bing song HÒng vàn giù dugc nhilu nghl truyèn Ihòng nhung phàl triln han hep trong càc hgp tàc xà lilu - ihù còng nghiép va trong càc hgp tàc xà nòng nghiép kiém doanh. Phin Idn lao ddng trong càc nghl, làng nghè dà pbài trd vi vdi san xuàl ndng nghiép. Sau Nghj quylt Trung uong 6 (1979), trén tbye tè càc nghè lilu - thù edng d vùng này dà dugc phàl triln bung ra nhung vàn nàm trong khudn khó cùa co chi kl hoach bòa tàp trung, do dò van chua phàt Irièn bèi nàng lyc va thu bùi dugc nhilu lao dòng nòng nghiép, nòng Ihòn. Trong hom hai muoi nàm DÒi mdi vùa qua, nhilu ylu tò trong nude va Ihj Irudng quóc tè dà tàc dòng dèn sy phàt triln thàng irim cùa càc nghl truyln thòng. Chi tinh khu vye làng nghè, dèn nàm 2010, Viét Nam eó 2.790 làng. Làng nghl Vi?t Nam da su dyng 1,3 trigu thg thù còng chuyén nghiép va 3-5 tri?u thg lao dgng ihdi vu (2007). Vùng ddng bIng sdng Hdng chiém 60% sd làng nghè cùa cà nude. Ngoài càc làng chuyén nghè Ibi d càc làng què ddng bIng sdng Hdng déu ed nhùng nghè phàt Irién nhd le trong càc hg già dinh hoàe edng ty tu nhàn. Net nói bài là càc nghè truyèn thdng dà ed vai trd lo Idn trong viéc thu bùi lao ddng, giài quyét vige làm, làng thu nhàp ebo lao ddng ndng nghiép, ndng thdn, gdp phàn chuyén ddi co càu kinh tè trong ndng dàn, ndng nghiép, ndng thdn. ì. Vài net ve vàn de dàn so, lao dgng, dat dai vùng ndng thdn dòng bang song Hong Trong bon bai ebye nàm qua, vùng dòng bang song Hong dà nhièu làn ihay dói dja gidi hành chinh nhung ve co bàn vàn là vùng dal chat ngudi ddng, dàn sd va lao ddng ndng nghiép làng nhanh. Qua Irình chuyén djch co càu kinh té va co càu lao dòng, san xuàl nòng nghiép co bàn vàn là thù còng va co khi nhò Iheo lòi truyèn thòng. i. TS, Vièn Su hoc 573 VIÉT NAM HQC - KY YÉU HQl THÀO QUÓC TÉ LÀN THI) TU dugc tò ebùc ebù yéu bòi kinh tè ho vdi quy md nhd le, manh mùn... Lao ddng ndng nghiép ludn d lình Irang Ihièu viéc làm. Nàm 1986, vùng ddng bang sdng Hdng ed 6 tinh va Ihành phd, dàn sd 13.470.900 ngudi, trong dd dàn sd ndng thdn là 11.085.600 ngudi (chiém 82,3%)). Sd lao dòng trong ngành nòng nghiép eó 3.436.800 ngudi. Nàm 1994, ed 7 tinh va Ihành phd, dàn sd 14.065.400 ngudi, mài dò I.I24 ngudi/km ^ lao dòng nòng Ihòn (lù 16-60 tuoi) eó 6.116.071^. Nàm 2000, eó 11 tinh va Ihành phò, dàn so 17.039,2 ngàn ngudi. Nàm 2005, ed 11 tinh va Ihành phd, dàn sd 18.039,5 ngàn ngudi, mài dò 1.218 ngudi/km^^ Dèn nàm 2008, dàn sd vùng ddng bang sdng Hdng (bao gdm cà tinh Quàng Ninh) là 19.654.800 ngudi, mài dò 933 ngudi/km^ (cà nude là 86.210.800 ngudi, mài dò 260 ngudi/km^). Tu nàm 2000 - 2007, dàn sd ndng thdn cùa vùng ddng bIng sdng Hdng bao gdm cà tinh Quàng Ninh ludn d mùc trén 14 Iriéu ngudi, ty le Ihièu vi$c làm d vùng ndng thdn là 8,23%), trong khi ty le này d cà nude là 6,10%)*. Qua Irình tbye hién che dò khoàn theo Nghj quyét 10 cùa Bd Chinh In (1989), trong ndng thdn vùng ddng bIng sdng Hdng cùng ed xu hudng san tàch bd, làm cho sd hg ndng nghi?p tàng nhanh nhàt so vdi càc vùng khàe trong nude. Tu nàm 1990 dèn 2011, trung bình mòi hg ndng dàn dà phàt trién thành lù hai dèn bdn bd. Nàm 1994, quy md dàt ndng nghiép bình quàn dà^giàm edn 2.28 Im /hg, 556m /nhàn khàu va 1.048m^/Iao dòng Trong nhùng nàm gàn day dién tich dàt làm ndng nghiép trén dàu ngudi d ndng thdn vàn tièp lyc giàm. Ò nhièu dia phuong trong vùng, mdi nhàn khàu nòng dàn chi eó 150-400m^ dll di canh tàc nòng nghi?p. Theo so liéu khào sài cu thI cùa TÒ ebùc Care va Lién hiép Càc hgi khoa hge ky thuàt Vigt Nam tai càc xà eó nhièu dàt nòng nghi?p thuge tinh Hda Bình va tinh Hai Duong, dién tich canh tàc bình quàn cùa mdi ndng dàn cùng chi edn 400-700m. Vdi dign tich này, mdi ngudi 1. Gom: Ha Ngi, Hai Phòng, Ha Som Bình, Hai Hung, Thài Bình va Ha Nam Ninh, Nién giàm Thèng ké 1986, Nxb Thóng ké. Ha Nói, 1988. 2. GÓm: Ha Nói, Hai Phòng, Ha Tày, Hai Hung, Thài Binh, Nam Ha va Ninh Binh (tinh Bòa Bình dà tàch khói Ha Tày), Nién giàm Thòng ké 1994, Ir. 21. 3. TÓng cuc Thóng ké. Kit qua diiu tra nòng thón va nòng nghiép nàm 1994 (Phàn dièu tra toàn bó), Tàp I. 4. Gom: Ha Nói, Hai Phòng, VTnh Phùc, Bàc Ninh, Ha Tày, Hai Duong, Hung Yèn, Thài Binh, Nam Djnh, Ha Nam va Ninh Binh, Nién giàm Thóng ké 2001, tr. 29. 5. Gòm: Ha Nói, Hai Phòng, VTnh Phùc, Bàc Ninh, Ha Tày, Hai Duong, Hung Yèn, Thài Bình, Nam Djnh, Ha Nam va Ninh Binh, Nién giàm Thòng ké 2005, tr. 29. 6. Nién giàm Thèng ké 20 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Các nghề truyền thống Giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp Lao động nông nghiệp Nông thôn thời kỳ đổi mới Tăng thu nhập cho người nông dânGợi ý tài liệu liên quan:
-
Quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam về nông nghiệp, nông dân, nông thôn thời kỳ đổi mới
7 trang 34 0 0 -
6 trang 21 0 0
-
làng nghề truyền thống Hà Tây - Làng gỗ Sơn Đồng
7 trang 21 0 0 -
12 trang 20 0 0
-
LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG HÀ NỘI - Làng nghề kim hoàn
6 trang 20 0 0 -
LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG HÀ NỘI - Làng giấy dó Yên Thái
5 trang 19 0 0 -
làng nghề truyền thống Hà Tây - Làng nón Chuông
5 trang 19 0 0 -
làng nghề truyền thống Hà Tây - Làng tò he Xuân La
8 trang 19 0 0 -
Thúc đẩy ứng dụng công nghệ cao cho các hợp tác xã nông nghiệp: Lý luận và thực tiễn
10 trang 18 0 0 -
làng nghề truyền thống Huế - Làng nón bài thơ Tây Hồ
5 trang 18 0 0