Các yếu tố tiên lượng hiệu quả của phác đồ Pemetrexed – Carboplatin điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ sau kháng thuốc ức chế EGFR tyrosine kinase0722
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 287.58 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá các yếu tố tiên lượng hiệu quả của phác đồ Pemetrexed – Carboplatin điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa có đột biến EGFR. Đối tượng và phương pháp: 46 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa có đột biến EGFR, kháng thứ phát với TKIs, không có hoặc không biết đột biến T790M, điều trị hóa chất phác đồ Pemetrexed – Carboplatin. Nghiên cứu hồi cứu có theo dõi dọc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố tiên lượng hiệu quả của phác đồ Pemetrexed – Carboplatin điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ sau kháng thuốc ức chế EGFR tyrosine kinase0722 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 502 - th¸ng 5 - sè 1 - 2021 hypomineralisation. Eur Arch Paediatr Dent. Paediatric Dentistry and Molar Incisor 2015;16(3):235-46. Hypomineralisation. Eur Arch Paediatr Dent. 2. Bhaskar SA, Hegde S. Molar-incisor 2015;16(3):233-4. hypomineralization: prevalence, severity and 4. da Costa-Silva CM, Jeremias F, de Souza JF, clinical characteristics in 8- to 13-year-old children Cordeiro Rde C, Santos-Pinto L, Zuanon AC. of Udaipur, India. J Indian Soc Pedod Prev Dent. Molar incisor hypomineralization: prevalence, 2014;32(4):322-9. severity and clinical consequences in Brazilian 3. Weerheijm K. The European Academy of children. Int J Paediatr Dent. 2010;20(6):426-34. CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG HIỆU QUẢ CỦA PHÁC ĐỒ PEMETREXED – CARBOPLATIN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ SAU KHÁNG THUỐC ỨC CHẾ EGFR TYROSINE KINASE Mai Thanh Huyền1, Nguyễn Thị Thái Hoà2 TÓM TẮT has mPFS for 3.5 months. mPFS in patients with brain metastasis: 3.3 months; no brain metastases: 5.6 5 Mục tiêu: Đánh giá các yếu tố tiên lượng hiệu months. mPFS for phase IIIB is 7 months, phase IV is quả của phác đồ Pemetrexed – Carboplatin điều trị 3 months. A TKI response over 6 months with an ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa có mPFS of 7 months, a response less than 6 months đột biến EGFR. Đối tượng và phương pháp: 46 with an mPFS of 2.5 months. Conclusion: Brain bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn metastasis, stage IV, response time to first line tiến xa có đột biến EGFR, kháng thứ phát với TKIs, treatment TKI less than 6 months are prognostic không có hoặc không biết đột biến T790M, điều trị factors with short progression - free survival with hoá chất phác đồ Pemetrexed – Carboplatin. Nghiên Pemetrexed – Carboplatin treated. cứu hồi cứu có theo dõi dọc. Kết quả: PS0 có mPFS 5 Keywords: Lung cancer, non-small cell, tháng, PS1 có mPFS 3,5 tháng. mPFS ở bệnh nhân di secondary resistance to EGFR TKIs, chemotherapy, căn não: 3,3 tháng; không có di căn não: 5,6 tháng. progression - free survival mPFS cho giai đoạn IIIB là 7 tháng, giai đoạn IV là 3 tháng. Đáp ứng TKI trên 6 tháng với mPFS 7 tháng, I. ĐẶT VẤN ĐỀ đápứng dưới 6 tháng với mPFS 2,5 tháng. Kết luận: Di căn não, giai đoạn IV, thời gian đáp ứng với điều trị Phác đồ hóa trị pemetrexed – platinum là một bước 1 TKI dưới 6 tháng là những yếu tố tiên trong những phác đồ tiêu chuẩn để điều trị bước lượngsốngthêmkhông bệnh tiến triển ngắn với điều trị 1 ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến Pemetrexed - Carboplatin. xa với mô bệnh học không phải tế bào vảy. Theo Từ khoá: Ung thư phổi không tế bào nhỏ, kháng tác gỉa Scagliotti và cộng sự (2009), sống thêm thứ phát với EGFR TKIs, hóa trị, sống thêm không tiến triển bệnh trung vị đạt 12,6 tháng; các tác dụng không mong muốn trên hệ tạo huyết giảm đáng kể so SUMMARY với phác đồ gemcitabin – cisplatin [1]. PROGNOSIS FACTORS OF ADVANCED Đối với nhóm bệnh nhân kháng thuốc sau STAGE NON-SMALL LUNG CANCER AFTER điều trị EGFR TKIs, nếu bệnh nhân không có EGFR TKIs ACCQUIRED RESISTANCE hoặc không biết tình trạng đột biến kháng thuốc Objective: To evaluate prognosis factors of T790M, hóa trị là lựa chọn phổ biến. Tuy advanced non-small cell lung cancer after accquired Cisplatin là lựa chọn đầu tay cho các ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố tiên lượng hiệu quả của phác đồ Pemetrexed – Carboplatin điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ sau kháng thuốc ức chế EGFR tyrosine kinase0722 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 502 - th¸ng 5 - sè 1 - 2021 hypomineralisation. Eur Arch Paediatr Dent. Paediatric Dentistry and Molar Incisor 2015;16(3):235-46. Hypomineralisation. Eur Arch Paediatr Dent. 2. Bhaskar SA, Hegde S. Molar-incisor 2015;16(3):233-4. hypomineralization: prevalence, severity and 4. da Costa-Silva CM, Jeremias F, de Souza JF, clinical characteristics in 8- to 13-year-old children Cordeiro Rde C, Santos-Pinto L, Zuanon AC. of Udaipur, India. J Indian Soc Pedod Prev Dent. Molar incisor hypomineralization: prevalence, 2014;32(4):322-9. severity and clinical consequences in Brazilian 3. Weerheijm K. The European Academy of children. Int J Paediatr Dent. 2010;20(6):426-34. CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG HIỆU QUẢ CỦA PHÁC ĐỒ PEMETREXED – CARBOPLATIN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ SAU KHÁNG THUỐC ỨC CHẾ EGFR TYROSINE KINASE Mai Thanh Huyền1, Nguyễn Thị Thái Hoà2 TÓM TẮT has mPFS for 3.5 months. mPFS in patients with brain metastasis: 3.3 months; no brain metastases: 5.6 5 Mục tiêu: Đánh giá các yếu tố tiên lượng hiệu months. mPFS for phase IIIB is 7 months, phase IV is quả của phác đồ Pemetrexed – Carboplatin điều trị 3 months. A TKI response over 6 months with an ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa có mPFS of 7 months, a response less than 6 months đột biến EGFR. Đối tượng và phương pháp: 46 with an mPFS of 2.5 months. Conclusion: Brain bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn metastasis, stage IV, response time to first line tiến xa có đột biến EGFR, kháng thứ phát với TKIs, treatment TKI less than 6 months are prognostic không có hoặc không biết đột biến T790M, điều trị factors with short progression - free survival with hoá chất phác đồ Pemetrexed – Carboplatin. Nghiên Pemetrexed – Carboplatin treated. cứu hồi cứu có theo dõi dọc. Kết quả: PS0 có mPFS 5 Keywords: Lung cancer, non-small cell, tháng, PS1 có mPFS 3,5 tháng. mPFS ở bệnh nhân di secondary resistance to EGFR TKIs, chemotherapy, căn não: 3,3 tháng; không có di căn não: 5,6 tháng. progression - free survival mPFS cho giai đoạn IIIB là 7 tháng, giai đoạn IV là 3 tháng. Đáp ứng TKI trên 6 tháng với mPFS 7 tháng, I. ĐẶT VẤN ĐỀ đápứng dưới 6 tháng với mPFS 2,5 tháng. Kết luận: Di căn não, giai đoạn IV, thời gian đáp ứng với điều trị Phác đồ hóa trị pemetrexed – platinum là một bước 1 TKI dưới 6 tháng là những yếu tố tiên trong những phác đồ tiêu chuẩn để điều trị bước lượngsốngthêmkhông bệnh tiến triển ngắn với điều trị 1 ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến Pemetrexed - Carboplatin. xa với mô bệnh học không phải tế bào vảy. Theo Từ khoá: Ung thư phổi không tế bào nhỏ, kháng tác gỉa Scagliotti và cộng sự (2009), sống thêm thứ phát với EGFR TKIs, hóa trị, sống thêm không tiến triển bệnh trung vị đạt 12,6 tháng; các tác dụng không mong muốn trên hệ tạo huyết giảm đáng kể so SUMMARY với phác đồ gemcitabin – cisplatin [1]. PROGNOSIS FACTORS OF ADVANCED Đối với nhóm bệnh nhân kháng thuốc sau STAGE NON-SMALL LUNG CANCER AFTER điều trị EGFR TKIs, nếu bệnh nhân không có EGFR TKIs ACCQUIRED RESISTANCE hoặc không biết tình trạng đột biến kháng thuốc Objective: To evaluate prognosis factors of T790M, hóa trị là lựa chọn phổ biến. Tuy advanced non-small cell lung cancer after accquired Cisplatin là lựa chọn đầu tay cho các ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ung thư phổi không tế bào nhỏ Kháng thứ phát với EGFR TKIs Điều trị hóa chất phác đồ Pemetrexed – Carboplatin Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 150 0 0
-
7 trang 69 0 0
-
165 trang 51 0 0
-
88 trang 27 0 0
-
12 trang 23 0 0
-
Tạp chí Y dược học quân sự: Số 2 - 2023
115 trang 21 0 0 -
5 trang 21 1 0
-
Đặc điểm lâm sàng trầm cảm ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ
4 trang 18 0 0 -
8 trang 18 0 0
-
Đặc điểm hình ảnh cắt lớp điện toán ung thư phổi không tế bào nhỏ
6 trang 18 0 0 -
Nghiên cứu đặc điểm biểu hiện của dấu ấn ALK (D5F3) trong ung thư phổi không tế bào nhỏ
8 trang 17 0 0 -
5 trang 17 0 0
-
10 trang 16 0 0
-
7 trang 16 0 0
-
21 trang 16 0 0
-
62 trang 16 0 0
-
27 trang 15 0 0
-
Tạp chí Ung thư học Việt Nam: Số 05 (Tập 1)/2020
425 trang 15 0 0 -
6 trang 15 0 0
-
10 trang 15 0 0